Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “________ đang gia tăng, do khủng hoảng kinh tế” cùng với những kiến thức sâu rộng về cách sử dụng từ Việc làm là chuyên đề quý cho thầy cô và các em tham khảo.
Trắc nghiệm: ________ ngày càng tăng do khủng hoảng kinh tế
A. Việc làm
B. Thất nghiệp
C. Thất nghiệp
D. Nhân viên
Câu trả lời:
Câu trả lời:. Nạn thất nghiệp
Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ.
Thất nghiệp ngày càng gia tăng do khủng hoảng kinh tế.
– Việc làm /im’plɔimənt/ (n): việc làm
Ví dụ: Không dễ tìm được việc làm ở nông thôn.
– Un Job /,ʌnim’plɔimənt/ (n): thất nghiệp
Ví dụ: Chính phủ phải giải quyết nạn thất nghiệp.
– Unemployed /,ʌnim’plɔid/ (adj): thất nghiệp
Ví dụ: Tôi đã thất nghiệp trong một thời gian dài.
– Employ /im’plɔi/ (v): thuê mướn
Ví dụ: Công ty thuê người theo hợp đồng ngắn hạn.
Đáp án C (Thất nghiệp đang gia tăng, nguyên nhân là do khủng hoảng kinh tế.)
Kiến thức tham khảo về cách sử dụng từ Employee
1. VIỆC LÀM LÀ GÌ?
– Chúng ta thường bắt gặp từ “Employ” trong các quảng cáo tuyển dụng, sách báo và các phương tiện truyền thông. Điều này đã hé lộ phần nào ý nghĩa của từ này cho các bạn, đó là nó có nhiều nghĩa trong tiếng Việt.
– Thông thường “Employ” được dịch là thuê, mướn, sử dụng, dành thời gian để làm gì đó và làm việc cho ai đó.
– Theo từ điển Cambridge nó được phát âm là: /ɪmˈplɔɪ/.
– Các hình thức của từ “Employ” ở thì tiếp diễn và quá khứ: Việc làm; có việc làm
Ý nghĩa của nó như sau:
+ Tuyển dụng
Anh ấy sử dụng ba bàn phím
Anh ấy đã tuyển dụng 3 người chơi keytar.
Cô được tuyển dụng như một giáo viên.
Cô được thuê làm giáo viên.
+ Tốn thời gian
Cô ấy đang bận rộn viết thư.
Cô ấy dành rất nhiều thời gian để viết thư.
+ Tận dụng
Bạn nên sử dụng thời gian của bạn tốt hơn.
Bạn nên tận dụng tốt hơn thời gian của mình.
2. CƠ CẤU VÀ CÁCH SỬ DỤNG NHÂN SỰ
– Trước hết, “Employ” thường được dùng như một động từ chính trong câu.
Cấu trúc: S+ Nhân viên + Somebody/ Something + Adv.
– Khi “Employ” có nghĩa là (giao cho ai đó một công việc để trả tiền) để cho ai đó làm một công việc cho bạn và trả tiền cho họ (thuê, thuê, hoặc mướn)
2.1. Sử dụng “employ” như một động từ
* EMPLOY là ngoại động từ
một. Tuyển dụng có nghĩa là thuê ai đó làm việc (để ai đó làm việc hoặc làm một công việc cho bạn và trả tiền cho họ)
( tuyển dụng ai vào/ làm việc gì ) giao việc cho ai (có trả lương); Thuê
Hãy xem xét ví dụ:
– cô ấy đã không được tuyển dụng trong sáu tháng nay
– Họ vừa thuê năm người phục vụ mới (: họ vừa thuê năm người phục vụ mới)
– Anh ấy làm việc trên các giàn khoan dầu
– Cô ấy được thuê làm tài xế taxi (: cô ấy được thuê làm tài xế taxi)
– Họ thuê cô ấy trông em bé (họ thuê cô ấy trông em bé)
– Công ty của anh ấy thuê bao nhiêu người?
Công ty của anh ấy thuê bao nhiêu người?
– Chúng ta không thể thuê bạn của anh ấy làm trợ lý để giúp làm tất cả các thủ tục giấy tờ này sao?
Chúng ta không thể thuê bạn của anh ấy làm trợ lý để giúp làm tất cả các thủ tục giấy tờ này sao?
– Tôi đã thuê các nhà nghiên cứu thị trường để tìm hiểu xem người dân trong nước thực sự muốn gì ở hệ thống truyền hình cáp.
Tôi đã thuê các nhà nghiên cứu thị trường để tìm hiểu xem người dân ở quốc gia đó thực sự muốn gì ở hệ thống truyền hình cáp.
– Theo thống kê, nhiều người làm việc trong các ngành dịch vụ hơn là sản xuất vì sự phát triển của công nghệ.
Theo thống kê, nhiều người đã làm việc trong các ngành dịch vụ hơn là sản xuất vì sự phát triển của công nghệ.
– Số người làm việc cho công ty MK đã tăng từ 172 lên 300 trong ba năm.
Số lượng nhân viên mà công ty MK tuyển dụng đã tăng từ 172 lên 300 người trong ba năm.
– Tôi nghĩ rằng vấn đề với việc tuyển dụng những người có trình độ quá cao cho công việc này là họ thường không gắn bó lâu dài với công việc đó.
Tôi nghĩ vấn đề với việc thuê những người quá đủ năng lực cho công việc này là họ thường không ở lại lâu.
– Tập đoàn lớn đó đã thuê cô ấy trong thời gian thử việc 8 tháng.
Tập đoàn lớn đó tuyển cô với thời gian thử việc 8 tháng.
b. ( sử dụng ai đó/ cái gì đó vào/ vào cái gì đó ) ( sử dụng cái gì như cái gì ) được sử dụng trong việc làm sth sử dụng ai đó/ cái gì đó; để dành thời gian làm một cái gì đó
Ví dụ:
– Anh ấy đang bận bịu buộc dây giày.
– Anh ấy bận làm công việc lau giày (IELTS TUTOR giải thích: anh ấy bận lau giày)
– Anh ấy sử dụng con dao của mình như một đòn bẩy (IELTS TUTOR giải thích: anh ấy sử dụng con dao như một đòn bẩy)
– Cảnh sát dùng vũ lực để mở cửa (IELTS TUTOR giải thích: cảnh sát dùng vũ lực để mở cửa)
– Tôi nhìn vào nhà và thấy con trai tôi đang bận rộn buộc dây giày.
Tôi nhìn vào nhà và thấy con trai tôi đang bận buộc dây giày.
– Potter và anh ấy đã làm công việc cập nhật danh mục gần như cả buổi sáng.
– Potter và anh ấy đã dành gần như cả buổi sáng để cập nhật danh mục.
2.2. Sử dụng “employ” như một danh từ
– To be working for someone (danh từ không đếm được)
– Xét ví dụ:
+ Cô ấy đã làm việc cho công ty được 12 năm.
Cô đã là nhân viên của công ty này được 12 năm.
– Justin đã làm việc cho công ty SO được mười hai năm.
Justin đã gắn bó với SO được mười hai năm.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
Bạn thấy bài viết ________ is increasing, which results from economic crisis
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về ________ is increasing, which results from economic crisis
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: ________ is increasing, which results from economic crisis
của website duhoc-o-canada.com