Đáp án đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệmTất cả các kế hoạch của anh ấy để bắt đầu kinh doanh riêng của mình đã thất bại _____.” cùng các kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu Tiếng Anh 12 hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm: Tất cả các kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh của anh ấy đều thất bại.
A. trong
B. thông qua
C. xuống
mất đi
Câu trả lời:
Đáp án B
Tất cả các kế hoạch của anh ấy để bắt đầu kinh doanh riêng của mình đã thất bại.
– Kiến thức: Cụm động từ với “fall”
+ Fall in: rơi vào/rơi vào
+ Fall through: chưa xảy ra/ dang dở
+ Fall down: sai/không đạt
+ Fallaway: bớt đi/bớt đi/biến mất
Câu này dịch như sau: Tất cả các kế hoạch của anh ấy để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình đều thất bại.
Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm mở mang kiến thức với cụm từ “đi cùng mùa thu” trong tiếng Anh nhé!
Kiến thức tham khảo về mùa Thu trong tiếng Anh
1. “Mùa thu” trong tiếng Anh là gì?
– MÙA (động từ)
– MÙA THU (danh từ)
– Phát âm: /fɔːl/
– Định nghĩa:
+ Ngã là hành động đột ngột di chuyển đến vị trí gần trên mặt đất do mất thăng bằng không cố ý.
Mùa thu là mùa thứ ba trong bốn mùa trên Trái đất. Đó là giai đoạn chuyển tiếp từ mùa hè sang mùa đông. Mùa thu là khi hầu hết các loại cây trồng được thu hoạch và cây rụng lá. Đây cũng là mùa mà ngày ngắn lại và đêm dài hơn.
– Các loại từ trong tiếng Anh:
+ “Fall” vừa là danh từ vừa là động từ nên dễ dàng sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau mà không cần động từ nguyên thể.
+ Trong tiếng Anh, nó có thể được sử dụng trong nhiều cấu trúc khác nhau, kết hợp với nhiều từ để tạo ra nhiều cụm từ. Đa năng trong nhiều trường hợp sử dụng.
+ Động từ ngã khi đứng một mình cũng có đầy đủ chức năng của một ngoại động từ thông thường. Tuy nhiên, khi sử dụng động từ này bất kể là theo cụm hay tách riêng, người dùng cũng cần lưu ý ngữ cảnh của từ được sử dụng ở thì nào để chia cho chính xác, bởi fall là động từ bất quy tắc (fall – Fall –fall – ngã) .
– Ví dụ:
+ Những chiếc lá rơi vào mùa thu => Lá rơi vào mùa thu
+ Jim bị ngã và gãy chân => Jim bị ngã và gãy chân
+ Ngôi nhà đó đã xuống cấp khoảng 5 tháng.=> Ngôi nhà đó đã xuống cấp khoảng 5 tháng
+ Tôi ngồi nghe tiếng mưa rơi trên mái nhà mà thấy lòng thật thư thái.
+ Tôi ngồi nghe mưa rơi trên mái nhà mà lòng thấy thư thái lắm.
+ Dường như gió đã buông đôi chút cùng với đêm thu, mang hơi lạnh mùa thu về gần hơn với thành phố.
+ Dường như gió đã buông nhẹ cùng với màn đêm buông xuống mang theo hơi se lạnh của mùa thu đến gần hơn với thành phố.
2. Cách dùng mạo từ Fall cơ bản nhất trong tiếng Anh
– Động từ “rơi” chỉ hành động đột ngột rơi xuống đất hoặc lao thẳng xuống đất mà không cố ý hoặc vô tình:
+ Tôi bị ngã cầu thang và bị thương ở chân trái.
Tôi bị ngã cầu thang và bị thương ở chân trái.
+ Chiếc ví rơi ở hàng rào đầu tiên.
Chiếc ví rơi ở hàng rào đầu tiên.
+ Cô ấy bị trượt chân và ngã xuống băng ở giữa.
Cô trượt chân và ngã xuống mặt băng ở giữa.
– Động từ thể hiện việc trở nên thấp hơn về kích thước, số lượng hoặc sức mạnh, từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn:
+ Tuyết rơi đều cả ngày.
Tuyết rơi đều đặn cả ngày.
+ Cô ngã xuống giường, hoàn toàn kiệt sức vì trận đấu hôm nay.
Cô ngã xuống giường, hoàn toàn kiệt sức vì trận đấu ngày hôm nay.
+ Tiêu chuẩn công việc của anh đã sa sút rất nhiều.
Tiêu chuẩn công việc của anh ấy đã giảm xuống rất nhiều.
3. Chia động từ Fall
bảng liên hợp |
||||||
Con số |
đánh số nó |
Nhiều |
||||
Ngai vàng |
Tôi |
Bạn |
Anh ấy / Cô ấy / Nó |
chúng tôi |
Bạn |
Họ |
hiện tại đơn |
rơi |
rơi |
ngã |
rơi |
rơi |
rơi |
Hiện tại tiếp diễn |
đang rơi |
đang ngã |
đang rơi |
đang ngã |
đang ngã |
đang ngã |
Quá khứ đơn |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
Quá khứ tiếp diễn |
đang rơi |
đang rơi |
đang rơi |
đang rơi |
đang rơi |
đang rơi |
Hiện tại hoàn thành |
đã ngã |
đã ngã |
Đã sụp đổ |
đã ngã |
đã ngã |
đã ngã |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
Quá khứ hoàn thành |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
QK đã hoàn thành Tiếp tục |
đã rơi |
đã rơi |
đã rơi |
đã rơi |
đã rơi |
đã rơi |
Tương lai |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
TL liên tục |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
Tương lai hoàn thành |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
liên tục TL |
sẽ bị rơi |
sẽ bị rơi |
sẽ bị rơi |
sẽ bị rơi |
sẽ bị rơi |
sẽ bị rơi |
Điều kiện đường hiện tại |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
sẽ giảm |
Câu điều kiện hoàn hảo |
lẽ ra đã ngã |
lẽ ra đã ngã |
lẽ ra đã ngã |
lẽ ra đã ngã |
lẽ ra đã ngã |
lẽ ra đã ngã |
Điều kiện hiện tại lũy tiến |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
sẽ rơi |
Có điều kiện Perfect lũy tiến |
lẽ ra đã bị rơi |
lẽ ra đã bị rơi |
lẽ ra đã bị rơi |
lẽ ra đã bị rơi |
lẽ ra đã bị rơi |
lẽ ra đã bị rơi |
Thì hiện tại giả định |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
quá khứ giả định |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
rơi |
Giả định quá khứ hoàn thành |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
đã giảm |
mệnh lệnh |
rơi |
hãy rơi |
rơi |
4. Cụm động từ với mùa thu
Bởi vì mùa thu là một động từ bất quy tắc (rơi – ngã - giảm). Dưới đây là một số cách dùng của từ fall cũng như các cụm động từ đi kèm với fall mà bạn nên biết.
+ Fall down /fɔ:ldaʊn/ : ngã, ngã (rơi xuống vị trí thấp hơn như rơi xuống cầu thang, rơi xuống hố, xuống núi).
+ té ngã /fɔ:l’əʊvə[r]/ : tình cờ gặp (cái gì đó).
+ fall off /fɔ:lɔ:f/ : ngã (từ độ cao nhất định như ngã ngựa, ngã xe đạp, ngã thang).
+ fall out of /fɔ:laʊtəv/ : rơi/rơi ra khỏi (giường, máy bay, cửa sổ, không còn yêu).
+ Fall into /fɔ:l:’intə/ : rơi vào (hố, giường, cánh tay, nợ nần).
+ fall to /fɔ:ltu/ : bắt đầu
+ fall in love (with someone) /fɔ:linlʌv/ : phải lòng ai đó.fall apart /fɔ:lə’pɑ:t/ : tan vỡ + Fall back on (upon) /fɔ:lbækɒn/: cần, yêu cầu + Fall behind /fɔ:lbi’haind/ : bị bỏ rơi (vi) + rơi vào /fɔ:lfə[r]/ : bị lừa + Fall for sb : yêu ai đó + fall off /fɔ:lɒf/ : ngã xuống + fall out /fɔ:laʊt/ : rơi ra, rơi ra + Fall out with sb over sth: mâu thuẫn với ai về việc gì + té ngã /fɔ:l’əʊvə[r]/ : vấp ngã + fall through /fɔ:lθru:/ : thất bại, thất bại |
– Cụm động từ fall có cách sử dụng khá đơn giản và số lượng cũng không nhiều nên cụm động từ với fall có thể coi là bộ từ thích hợp cho người mới bắt đầu.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
Bạn thấy bài viết All his plans for starting his own business fell _____.
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về All his plans for starting his own business fell _____.
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: All his plans for starting his own business fell _____.
của website duhoc-o-canada.com