Câu hỏi: Axit glutamic là gì?
A. Chỉ có tính axit
B. Chỉ cơ bản
C. Lưỡng tính
D. Trung tính
Câu trả lời:
Đáp án: C. Lưỡng tính
Trong phân tử axit glutamic HOOC(CHỈ2)2CH(NHỎ)2)COOH chứa -COOH (có tính axit) và – nhóm NHỎ2 (số lượng cơ sở)
⇒ Axit glutamic là chất lưỡng tính.
Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm học thêm bài tập về tính lưỡng tính của axit glutamic thuộc nhóm amino axit
1. Axit Amin Tính axit của Amin
Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit, bazơ
ĐCSTQ: ( NHỎ2)xR(COOH)y. Tìm x, y, R?
Tác dụng dung dịch HCl
(NHỎ BÉ2)xR(COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR(COOH)y
x = nHCl/Nàh
+ BTKL: màh + mHCl = mMuối
Hoa Kỳàh + 36,5 x = MỹMuối
– Phản ứng với NaOH . dung dịch
Ví dụ 1: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
Câu trả lời
Theo chiều tăng giảm khối lượng: nX = (19,4 – 15)/22 = 0,2 mol
→ MX = 15,0 : 0,2 = 75 → X HƠN2N-CHỈ2-COOH
Ví dụ 2: Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl thu được muối Y có hàm lượng clo là 28,286% theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của X.
Câu trả lời
Gọi công thức của amino axit X là: R(COOH)NH2
Phương trình phản ứng:
R(COOH) NHỎ2 + HCl → R(COOH)NH3Cl
⇒ MY = 125,5 MR = 28 (C2h4)
C.T α-amino axit X là CHỈ3-CH(NHỎ)2)COOH
Dạng 2: Các amino axit tác dụng với axit rồi lấy hỗn hợp cho phản ứng với dung dịch bazơ và ngược lại.
1. Axit Amin (A) (B)
h2NR-COOH + HCl → ClH3NR-COOH (A)
ClH3NR-COOH + 2NaOH → H2NR-COONa(B) + NaCl + 2H2Ô
⇒ Xét hỗn hợp A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau, đều phản ứng với NaOH
2. Axit amin (B) (A)
h2NR-COOH + NaOH → H2NR-COONa + Họ2Ô
h2NR-COONa + 2HCl → ClH3NR-COOH + NaCl
Ví dụ 3: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH.
Câu trả lời
Xét hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2NC3h5-(COOH)2 và HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2Ô
0,35mol 0,35mol
h2NC3h5-(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3h5(COONa)2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
0,15 mol 0,3 mol
Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm Alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dd Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được dd Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu trả lời
Đặt nalanin = x mol; Naxit glutamic = y mol
Xem phản ứng:
– NHỎ BÉ2 + HCl → -NH3Cl
– COOH + NaOH → -COONa + H2Ô
=> nHCl = x + y = (m+36,5 – m)/36,5 = 1 mol
NNaOH = x + 2y = (m+30,8-m)/(23-1) = 1,4 mol
⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol
m = 112,2 g
2. Bài tập về axit amin lưỡng tính
Câu hỏi 1: Amino axit X có CT dạng H2NR-COOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 1,5g X phản ứng với HCl dư thu được 2,23g muối. Tên của X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Câu trả lời
Trả lời: HỌ2NR-COOH + HCl → ClH3NR-COOH
⇒ Bảo toàn khối lượng: mMuối – mX = mHCl = 2,23 – 1,5 = 0,73 gam
NX = nHCl = 0,02 mol
MẸX = R + 61 = 75 R = 14 (CHỈ2)
⇒ X là2N-CHỈ2-COOH (Glyxin)
→ Câu trả lời CŨ
Câu 2: X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. % khối lượng của cacbon trong X là bao nhiêu?
A. 40,45%.
B. 26,96%.
C. 53,93%.
D. 37,28%.
Câu trả lời
Số mol X = (1,255 -0,89)/36,5 = 0,01 mol
Hoa KỳX = 0,98/0,01 = 89 => NHỎ2CŨ2h4COOH
Phần trăm khối lượng carbon = 40,45%.
→ Câu trả lời Một
Câu 3: Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X phản ứng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là:
ANH TRAI2)2CŨ3h5COOH.
B. GIA ĐÌNH2NC2h4-COOH.
C. GIA ĐÌNH2NC3h6-COOH.
D. GIA ĐÌNH2NC3h5(COOH)2.
Câu trả lời
0,01 mol X + 0,01 mol HCl → 1,835 gam muối.
0,01 mol X + 0,02 mol NaOH → muối.
⇒ Số nhóm (COOH) gấp 2 lần số nhóm (NH2) trong X.
Chỉ có2NC3h5(COOH)2 thỏa mãn.
→ Câu trả lời DỄ
Câu 4: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan, biết các phản ứng xảy ra. hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 31,31.
B. 28,89.
C. 17,19.
D. 29,69.
Câu trả lời
Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2– CHỈ CÓ2–CH(NHỎ)2)–COOH
Naxit glutamic = 0,09 mol
có nHCl = 0,2 mol; NNaOH = 0,4 mol
NNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nglutamat + nHCl) = 0,02 mol
Chất rắn khan bao gồm:
0,02 mol NaOH;
0,09 mol NaOOC – CHỈ2 – CHỈ CÓ2 – CH(NHỎ)2) – COONa;
0,2 mol NaCl.
m = 29,69 gam
→ Câu trả lời DỄ
Câu 5: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Ở một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, rồi cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là gì?
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Câu trả lời
tôi có nHCl = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
0,1 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 50 ml dd 2M. dung dịch HCl
⇒ X chỉ chứa 1 nhóm -NH2.
26,7 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư ⇒ 37,65 gam muối.
Xuất phát từ: MẸX = 26,7 : 0,3=89 X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH
=> MỹX = 8,9/0,1 = 89 => CHỈ3CH(NHỎ)2)COOH (Vì X là α aminoaxit)
Xuất phát từ: MẸX = 26,7 : 0,3 = 89 X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH
Gọi X NHỎ2-R-COOH R + 61 = 89 ⇒ R = 28 (Có 2 C)
X là một α-amino axit nên CTCT X: CHỈ3-CH(NHỎ)2)-COOH alanin
→ Câu trả lời CŨ
Câu 6: Cho 0,02 mol Glyxin phản ứng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Làm bay hơi cẩn thận Y thu được m gam chất rắn. khan. Giá trị V và m lần lượt là:
A. 0,32 và 23,45.
B. 0,02 và 19,05.
C. 0,32 và 19,05.
D. 0,32 và 19,49.
Câu trả lời
Giả sử dung dịch X gồm Glyxin và HCl chưa phản ứng với nhau
NNaOH = nGly + nHCl = 0,32 mol VNaOH = 0,32 lít
Khối lượng muối Y gồm: 0,02 mol H2NCH2COONa và 0,3 mol NaCl
⇒ mmuối = 19,49 gam
→ Câu trả lời DỄ
Câu 7: Cho 0,1 mol α-amino axit X phản ứng với 100ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để phản ứng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch. Sau phản ứng thu được 15,55 gam muối. Vậy công thức của α-amino axit X là:
A. Lysin.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.
Câu trả lời
NHCl = nX và NNaOH = 2nY
⇒ X là amino axit đơn chức có dạng NH2-R-COOH
Y Tạo với NHỎ muối NaOH2-R-COONa và NaCl
tôiMuối = mNaCl + mmuối axit amin
⇒ Muối axit amin = R + 83 = 97 R = 14 (CHỈ2)
⇒ X là Glyxin.
→ Câu trả lời GỠ BỎ
Câu 8: X là một α aminoaxit có công thức chung là H2N – R – COOH. Cho 8,9g X phản ứng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dd Y cần dùng 300ml dd NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là?
A. HỌ2N-CHỈ2-COOH
B. GIA ĐÌNH2N-CHỈ2– CHỈ CÓ2-COOH
C. CHỈ3CH(NHỎ)2)COOH
D. CHỈ3CHỈ CÓ2CH(NHỎ)2)COOH
Câu trả lời
Gọi x là số mol X đã phản ứng
Để phản ứng với x mol NHỎ3Cl-R-COOH và (0,2-x) mol HCl cần 0,3 mol NaOH
2x + 0,2 – x = 0,3 x=0,1
→ Câu trả lời CŨ
=> MỹX = 8,9/0,1 = 89 => CHỈ3CH(NHỎ)2)COOH (Vì X là α aminoaxit)
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Bạn thấy bài viết Axit glutamic là chất có tính
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Axit glutamic là chất có tính
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Axit glutamic là chất có tính
của website duhoc-o-canada.com