Being independent is being able to take care of yourself

Đáp án và lời giải đúng câu hỏi trắc nghiệm ”Beingđộc lập là có thể tự chăm sóc bản thân” cùng các kiến ​​thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh và giáo viên Tiếng Anh 11. giáo viên tham khảo.

Câu hỏi trắc nghiệm:

Đọc văn bản và chọn câu thể hiện ý chính của nó:

Tự lập là có thể tự lo cho mình, không phải dựa dẫm vào ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ phấn đấu. Tuy nhiên, khả năng sống độc lập không phát triển một cách tự nhiên: bạn cần có một số kỹ năng sống để ngừng phán xét cha mẹ và anh chị của mình. Trong số những kỹ năng đó, quản lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất. Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của mình. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn thực hiện các công việc hàng ngày, bao gồm trách nhiệm của bạn ở trường và ở nhà. Nếu bạn có thể sử dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan, bạn sẽ không cảm thấy quá căng thẳng khi đến ngày thi. Bạn có thể hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè.

Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển. Trước tiên, hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng lập kế hoạch hoặc ứng dụng trên thiết bị di động của bạn. Sắp xếp chúng theo lịch trình để có thể kiểm tra sau. Tìm hiểu xem bạn sẽ cần bao nhiêu thời gian cho từng việc, sau đó đặt giới hạn thời gian cho chúng. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Nếu bạn có quá nhiều việc phải làm trong một ngày hoặc một tuần, bạn có thể không biết làm thế nào để phù hợp với mọi thứ. Vì vậy, hãy quyết định điều gì là quan trọng đối với bạn và dành phần lớn thời gian cho nó hoặc thêm nó vào đầu danh sách. Danh sách của bạn. Thứ ba, phát triển các thói quen, bởi vì một khi các thói quen được phát triển, chúng sẽ mất ít thời gian hơn để thực hiện.

Kỹ năng quản lý thời gian không thể được phát triển trong một ngày. Tuy nhiên, khi bạn có chúng, chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.

A. Bạn cần những kỹ năng sống quan trọng để trở nên độc lập.

B. Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng.

C. Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển.

D. Nắm vững kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng.

Câu trả lời

Đáp án đúng: DỄ. Nắm vững kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng.

Giải thích:

Đọc đoạn văn và chọn câu nêu ý chính của đoạn văn.

Độc lập là có thể tự lo cho mình và không cần phụ thuộc vào ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang cố gắng đạt được. Tuy nhiên, khả năng sống tự lập không tự nhiên đến: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị em của mình. Trong số những kỹ năng đó, quản lý thời gian có lẽ là quan trọng nhất. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày bao gồm trách nhiệm của bạn ở trường cũng như ở nhà. Nếu sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, bạn sẽ không cảm thấy áp lực khi ngày thi đến gần. Bạn cũng có thể hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè.

Xem thêm bài viết hay:  Câu hỏi 6 trang 178 SGK Đại số 11

Phát triển kỹ năng quản lý thời gian không khó. Trước tiên, hãy lập kế hoạch những việc bạn cần làm trên sổ kế hoạch hoặc trên ứng dụng trên điện thoại di động của bạn. Sắp xếp chúng theo thời gian biểu để bạn có thể kiểm tra chúng sau này. Xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi nhiệm vụ và đặt giới hạn thời gian cho nhiệm vụ đó. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Nếu bạn có quá nhiều việc phải làm trong một ngày hoặc một tuần, bạn có thể gặp khó khăn khi cố gắng nhồi nhét mọi thứ. Vì vậy, hãy quyết định điều gì là quan trọng đối với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho nó hoặc đặt nó lên đầu danh sách. Thứ ba, xây dựng các thói quen hàng ngày vì một khi chúng trở thành thói quen, chúng sẽ mất ít thời gian hơn để thực hiện. Kỹ năng quản lý thời gian không thể có được trong một ngày. Tuy nhiên, khi bạn có những kỹ năng đó, chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.

A. Bạn cần những kỹ năng sống quan trọng để trở nên độc lập. (Bạn cần những kỹ năng sống quan trọng để trở nên độc lập.)

B. Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng. (Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng.)

C. Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển. (Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển.)

D. Nắm vững kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng. (Tăng cường kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng.)

Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu sâu hơn về ngữ pháp Unit 3: Become Independence nhé.

Kiến thức ngữ pháp tham khảo Unit 3: Become Independence

tôi, ngữ pháp

– TO – INFINITIVES SAU DANH TỪ/ TÍNH TỪ

(To – V sau danh từ/tính từ)

1. Chúng ta có thể dùng To – V sau một tính từ để đưa ra lý do cho tính từ đó.

– S + động từ nối + tính từ + to – VU

Tính từ: vui mừng, hạnh phúc, may mắn, ngạc nhiên, ngạc nhiên, tự hào, quyết tâm, hài lòng, xin lỗi, thất vọng, buồn, sợ hãi

– Vd: Tôi rất vui khi gặp lại giáo viên cũ của mình.

(Tôi rất vui khi gặp lại giáo viên cũ của mình.)

2. Ta có thể dùng To – V trong cấu trúc với “It” và tính từ để đưa ra nhận xét, đánh giá.

– It + động từ nối + tính từ (cho ai đó) + to – DRAW

Tính từ: dễ dàng, khó khăn, khó khăn, thú vị, nhàm chán, tốt đẹp, tuyệt vời, tốt, có thể, không thể, có khả năng, quan trọng, cần thiết, không phù hợp.

– Vd: Nói chuyện với anh ấy thật thú vị.

(Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.)

3. Chúng ta có thể dùng To – V sau danh từ trừu tượng để nói về hành động mà danh từ đó liên quan.

– Danh từ + to – VŨ

Danh từ: lời khuyên, khả năng, tham vọng, lo lắng, cố gắng, cơ hội, quyết định, ước mơ, thất bại, sự cho phép, cơ hội, kế hoạch, yêu cầu, mong muốn, cách thức, nhu cầu, quyết tâm, nỗ lực, đề nghị, sẵn sàng.

– Vd: Ước mơ trở thành cô giáo của bạn sẽ thành hiện thực.

(Giấc mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ thành hiện thực.

II, Từ vựng

1. Confident /ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin

2. Cope with /kəʊp/ (v): giải quyết

3. Decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): quả quyết

4. Determination /dɪˈtɜːmɪnd/(a): xác định

5. Housekeeping /ˈhaʊskiːpɪŋ/ (n): việc nhà, việc nhà

6. Humanitarian /hjuːˌmænɪˈteəriən/ (a): nhân đạo

7. Interpersonal /ˌɪntəˈpɜːsənl/ (a): giữa các cá nhân với nhau

8. Motivated/ˈməʊtɪveɪtɪd/ (a): có động lực, có động lực, tích cực

Xem thêm bài viết hay:  Câu hỏi in nghiêng trang 88 Sinh 11 Bài 20

9. Priority /praɪˈɒrətaɪz/ (v): ưu tiên

10. Reliable /rɪˈlaɪəbl/(a): đáng tin cậy

11. Self-discipline /ˌself dɪsəplɪn/ (n): kỷ luật tự giác

12. Self-respect /ˌself ɪˈstiːm/ (n): lòng tự trọng, lòng tự trọng

13. Self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (n): tự lực cánh sinh

14. Strive /straɪv/ (v): cố gắng, nỗ lực

15. Time management /taɪmˈmænɪdʒmənt/ (np): quản lý thời gian

16. Uell-informed /ˌwel ɪnˈfɔːmd/ (a): hiểu biết, hiểu biết

17. Iisely /ˈwaɪzli/ (adv): (theo một cách nào đó) khôn ngoan

18. Protective /prəˈtektɪv/ (adj): bảo vệ, che chở

1. Nghe và đọc (Nghe và đọc.)

* Một người độc lập:

– Mai: Mình thấy bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân rồi đó Lan.

– Lan: Chúng tôi có. Tôi thực sự thích anh ấy vì anh ấy không dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến ​​của người khác.

– Mai: Tôi thấy rồi. Vì vậy, anh ấy rất độc lập.

– Lân: Dạ. Anh ấy cũng là một học sinh rất có trách nhiệm. Anh ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn và không bao giờ bận tâm về bài tập và các bài tập ở trường khác.

– Mai: Đúng.

– Lan: Anh ấy cũng đáng tin cậy. Tuần trước, nhóm của chúng tôi đã làm việc trong một dự án và anh ấy được giao phần khó khăn nhất của nó. Anh ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

– Mai: Thật tốt khi có một người bạn mà bạn có thể dựa vào. Anh ấy có vẻ rất quyết tâm.

– Lan: Anh ấy đấy. Tháng trước, chúng tôi đã được giao một bài Toán rất khó. Trong khi hầu hết chúng tôi đều bỏ cuộc, anh ấy đã dành cả đêm để giải quyết nó và cuối cùng đã giải quyết được.

– Mai: Thật tuyệt vời!

– Lân: Ừ. Ngay cả giáo viên Toán của chúng tôi cũng rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của mình. Một điều tốt nữa về anh ấy là anh ấy tự chủ. Anh ấy luôn cố gắng tìm giải pháp cho các vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ của người khác.

– Mai: Bố mẹ anh ấy chắc rất vui khi có một đứa con trai như vậy.

– Lân: Tất nhiên. Anh ấy cũng giúp đỡ xung quanh nhà rất nhiều. Nhưng anh ấy vẫn có thời gian để đọc, vì vậy anh ấy có đầy đủ thông tin về những gì đang xảy ra trên khắp thế giới. Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.

– Mai: Lúc nào đó tôi sẽ nói chuyện với anh ấy.

– Lan: Vâng, bạn nên. Anh ấy cũng rất tự tin và quyết đoán. Anh ấy luôn ngưỡng mộ bản thân, và tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy. Anh ấy là một người rất độc lập!

– Mai: Hay quá! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân như anh ấy.

Phương pháp giải:

Đã dịch:

– Mai: Có thể thấy bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân.

Lân: Đúng vậy. Tôi thực sự thích anh ấy vì anh ấy không dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến ​​của người khác.

– Mai: Em cũng thấy vậy. Anh ấy rất độc lập.

– Lan: Vâng, anh ấy cũng là một học sinh có trách nhiệm. Anh ấy luôn hoàn thành bài tập đúng hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhở về bài tập về nhà cũng như các nhiệm vụ khác.

–Mai: Đúng vậy.

– Lan: Anh ấy cũng là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm của chúng tôi đã nhận được một dự án và được giao nhiệm vụ thực hiện phần khó nhất của dự án đó. Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đã làm rất tốt.

– Mai: Thật tốt khi có một người bạn mà bạn có thể tin tưởng. Anh ấy có vẻ rất quyết tâm.

Xem thêm bài viết hay:  Nghị luận về quan điểm một cuộc tranh luận có văn hóa (hay nhất)

Lan: Anh ấy là thế đấy. Tháng trước chúng tôi được giao một bài toán khó. Hầu hết các bạn cùng lớp của tôi đều bất lực, nhưng anh ấy đã thức cả đêm để giải quyết và giải quyết nó.

– Mai: Thật bất ngờ!

– Lan: Dạ, ngay cả thầy toán lớp em đọc bài giải của thầy cũng ngạc nhiên. Một điều tốt khác về anh ấy là anh ấy tự chủ. Anh ấy luôn cố gắng tìm ra giải pháp cho vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ của người khác.

– Mai: Chắc bố mẹ anh ấy hài lòng lắm khi có một đứa con trai như vậy.

Lân: Tất nhiên. Anh cũng giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Tuy nhiên, anh ấy vẫn có thời gian để đọc sách nên rất nhạy bén với tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với anh ấy thật thú vị.

– Mai: Lúc nào đó tôi sẽ nói chuyện với anh ấy.

– Lan: Ừ, bạn thử đi. Anh ấy cũng tự tin và quyết đoán. Anh ấy luôn tin tưởng vào bản thân và tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy. Anh ấy là một người rất độc lập!

– Mai: Tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân như anh ấy.

2. Trả lời các câu hỏi về hội thoại. (Trả lời các câu hỏi theo đoạn hội thoại.)

một. Vì Minh không dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến ​​của người khác.

b. Bởi vì anh ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn và không bao giờ cần liên quan đến các bài tập và bài tập khác ở trường.

c. Anh ấy đã cố gắng và dành cả đêm để giải một bài toán khó khi hầu hết học sinh trong lớp đều bỏ cuộc.

d. Anh ấy luôn cố gắng tìm giải pháp cho các vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ của người khác.

đ. Có trách nhiệm, đáng tin cậy, tự chủ, quyết đoán, hiểu biết đầy đủ và tự tin.

f. câu trả lời của chính học sinh.

3. Đọc lại đoạn hội thoại. Nối các từ với định nghĩa của chúng. (Đọc đoạn đối thoại một lần nữa và nối các từ đã cho với định nghĩa của chúng.)

4. Tìm những câu có to-infmives sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại và viết chúng vào khoảng trống bên dưới. (Tìm những câu sử dụng động từ nguyên mẫu có to sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại và viết vào khoảng trống bên dưới.)

một. Thật tốt khi có một người bạn mà bạn có thể dựa vào.

b. Ngay cả giáo viên Toán của chúng tôi cũng rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của mình.

c. Cha mẹ anh chắc hẳn rất hài lòng khi có một đứa con trai như vậy.

d. Nhưng anh ấy vẫn có thời gian để đọc…

đ. Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.

g. Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy.

H. Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân như anh ấy.

Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 11 , Tiếng Anh 11

Bạn thấy bài viết Being independent is being able to take care of yourself
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Being independent is being able to take care of yourself
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Being independent is being able to take care of yourself
của website duhoc-o-canada.com

Viết một bình luận