Câu trả lời chính xác và dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Cặp tương đồng là gì?” cùng với những kiến thức được bình duyệt tốt nhất.
Trả lời câu hỏi: Thế nào là cặp tương đồng?
Cặp chất đồng đẳng là hai chất có cấu tạo và tính chất hóa học giống nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau về một hay nhiều nhóm CH.2.
Ví dụ: CHỈ3OH, C2h5OH là cặp đồng đẳng của ancol.
Kiến thức sâu rộng về đồng nghiệp
1. Đẳng cấp là gì?
Đồng hình là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hoá học giống nhau nhưng khác nhau về thành phần phân tử của một hay nhiều nhóm CH.2.
2. Thế nào là dãy đồng đẳng?
– Dãy đồng đẳng là dãy các hợp chất (cả hữu cơ và vô cơ) có cùng công thức chung, có tính chất hóa học giống nhau do có cùng nhóm chức và thể hiện những tính chất giống nhau. tính chất vật lý thay đổi dần do kích thước và khối lượng phân tử tăng (xem trọng lượng phân tử tương đối)
– Các ankan (parafin), anken (olefin), methoxyetan (ete sơ cấp), ankin (axetylen và các chất đồng đẳng) tạo thành các chuỗi trong đó các thành viên khác nhau theo bội số của 14 đơn vị khối lượng nguyên tử.
– Những hợp chất trong cùng dãy đồng đẳng có nhóm nguyên tử nhỏ giống nhau, không thay đổi khi chuyển từ hợp chất này sang hợp chất khác gọi là nhóm chức. Phần lớn tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ là do sự có mặt của các nhóm chức.
Chuỗi tương đương |
Công thức chung |
Ví dụ |
nhóm chức năng |
ankan |
CŨNh2n+2 (số 1) |
CHỈ CÓ4n = 1 |
|
anken |
CŨNh2n (số 2) |
CŨ2h4n = 2 |
C=C |
ankin |
CŨNh2n−2 (số 2) |
CŨ2h2n = 2 |
CÚC |
Rượu bia |
CŨNh2n+1OH (n 1) |
CHỈ CÓ3OH, n = 1 |
-OH |
Axit cacboxylic |
CŨNh2n+1COOH(n 1) |
HCOOH, n = 1 |
-COOH |
trong đó n là số nguyên tử cacbon trong hợp chất.
3. Đồng đẳng của hiđrocacbon
+ Ankan: CNh2n+2 (n ≥ 1).
+ Anken CNh2n (n ≥ 2) .
+ Ankađien: CNh2n-2 (n ≥ 3).
+ Ankin: CNh2n-2 (n ≥ 2).
+ Dãy đồng đẳng của benzen: CNh2n-6 (số 6)
Ví dụ: Dãy đồng đẳng của ankan: metan (CHỈ4), etan (C2h6), propan (C3hsố 8), butan (C4hmười) và pentan (C5hthứ mười hai)
4. Đồng phân
một. Khái niệm về đồng phân
Đồng phân là những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo nên tính chất hóa học khác nhau.
– Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (đồng phân cis – trans).
Có hai loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
b. Đồng phân của hiđrocacbon
* Ankan: CNh2n+2 (n ≥ 1).
Chỉ có một loại đồng phân mạch cacbon
* Anken: CNh2n (n ≥ 2).
– Đồng phân xicloankan (n 3)
– Đồng phân anken
Cấu trúc đồng phân:
* Đồng phân vị trí liên kết đôi (n ≥ 4);
* Số đồng phân mạch C (n ≥ 4);
+ Đồng phân hình học.
* Điều kiện để anken A – C(B) = C(X) – Y có đồng phân hình học: thì A # B và X # Y.
* Đồng phân hình học gồm đồng phân cis và đồng phân trans:
– Đồng phân cis: mạch C chính nằm về cùng một phía của mặt phẳng chứa liên kết pi.
– Đồng phân trans: mạch C chính nằm ở phía bên kia của mặt phẳng chứa liên kết pi.
5. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất trong dãy đồng đẳng của metan?
A. CŨ2h2,3h4,4h6,5hsố 8.
B. CHỈ4,2h2,3h4,4hmười.
C. CHỈ4,4h4,4hmười,5hthứ mười hai.
D. CŨ2h6,3hsố 8,5hthứ mười hai,6h14.
Câu 2: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2OH, C2h5OH.
B. CHỈ3CHỈ CÓ3CHỈ CÓ3CHO.
LẠNH2h5Ồ, CHỈ3CHỈ CÓ3.
D. CŨ4hmười,6h6.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CŨ2h5Ồ, CHỈ3CHỈ CÓ3
B. CHỈ3CHỈ CÓ3CHỈ CÓ3CHO
C. CHỈ3OH, C2h5OH
D. CHỈ3CHỈ CÓ2Cl, CHỈ3CHỈ CÓ2OH
Câu 4: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CHỈ3Ồ, CHỈ3CHỈ CÓ3
B. CHỈ3CHỈ CÓ3CHỈ CÓ3CHO.
C. CHỈ3OH, C2h5OH
D. CHỈ3CHỈ CÓ2OH, C3h6(OH)2.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Cặp chất đồng đẳng là gì?
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cặp chất đồng đẳng là gì?
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Cặp chất đồng đẳng là gì?
của website duhoc-o-canada.com