Đồng phân hóa một chất là câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra và bài thi, để tính được số đồng phân cấu tạo một cách nhanh nhất các em hãy cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm đến với bài viết Công thức đồng phân hóa sau đây. :
1. Công thức tính số đồng phân ancol no, mạch hở: CNh2n+2Ô2
Số đồng phân CNh2n+2Ô2 = 2n-2 ( Đầu tiên
Ví dụ: Số đồng phân cấu tạo của ancol có công thức phân tử là:
một. CŨ3hsố 8ô = 23-2= 2
b. CŨ4hmườiô = 24-2= 4
c. CŨ5hthứ mười haiô = 25-2= 8
2. Công thức tính số đồng phân anđehit no, mạch hở: CNh2nÔ
– Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
– CTPT của anđehit no, đơn chức, mạch hở: CNh2nO(n ≥ 1). Phân tử chứa một liên kết đôi trong nhóm chức CHO.
– Số đồng phân CNh2nô = 2n-3 ( 2
Ví dụ: Tính số đồng phân cấu tạo của các anđehit sau: C3h6Ô, C4hsố 8Ô.
– CŨ3h6Ô, C4hsố 8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức, mạch hở: CNh2nÔ2
Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm –COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
– Cấu tạo của axit no, đơn chức, mạch hở: CNh2nÔ2 (n ≥ 1). Phân tử chứa một liên kết đôi ở nhóm chức COOH.
– Số đồng phân CNh2nÔ2 = 2n-3 ( 2
Ví dụ: Số đồng phân cấu tạo của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là:
một. CŨ4hsố 8Ô2= 24-3= 2
b. CŨ5hmườiÔ2= 25-3= 4
c. CŨ6hthứ mười haiÔ2= 26-3= 8
4. Công thức tính số đồng phân este no, mạch hở: CNh2nÔ2
Số đồng phân CNh2nÔ2 = 2n-2 ( Đầu tiên
Ví dụ: Số đồng phân cấu tạo của este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là:
một. CŨ2h4Ô2= 22-2= 1
b. CŨ3h6Ô2= 23-2= 2
c. CŨ4hsố 8Ô2= 24-2= 4
5. Công thức tính số khối C của ankanNh2n+2 (n ≥ 1).
– Định nghĩa: Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở. Trong ankan chỉ có liên kết đơn CC và CH.
– Ban Chấp hành Trung ương: CŨNh2n+2 (n ≥ 1).
– Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
Công thức tính nhanh
2n – 4 +1 (3 .)
Ví dụ:
– Tính số đồng phân cấu tạo của ankan C4hmười
– Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 3 đồng phân
6. Công thức tính chỉ số AnKen C . đồng phânNh2n (n ≥ 2).
Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có chứa một liên kết đôi.
– Ban Chấp hành Trung ương: CŨNh2n (n ≥ 2).
– Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học.
Mẹo nhanh để tính anken:
– Xét 2C có liên kết đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống nhau hoặc khác nhau).
– Ví dụ với C4hsố 8: Trừ đi 2C có liên kết đôi sẽ còn lại 2C và H nhóm thế.
– Nếu đề yêu cầu tính số đồng phân thì công thức cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu bắt buộc phải có đồng phân (kể cả đồng phân hình học) thì sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.
– Ví dụ: với C5hmười: Trừ đi 2C có liên kết đôi sẽ để lại 3C và nhóm thế H.
7. Công thức tính số Alkynes C . đồng phânNh2n-2 (số 2)
Alkynes là hydrocacbon không bão hòa, mạch hở có chứa liên kết ba trong phân tử của chúng.
– Ban Chấp hành Trung ương: CŨNh2n-2 (n ≥ 2).
– Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân liên kết ba và không có đồng phân hình học.
Mẹo nhanh để tính alkynes:
Xét 2C có liên kết ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống nhau hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4h6: Trừ đi 2C bằng liên kết ba sẽ để lại 2C và H là nhóm thế.
C1 |
C2 |
|
1C |
1C |
1 đồng phân |
2C |
h |
1 đồng phân |
Ta có 2 đồng phân anken.
8. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no CNH2n+2Ô:
Công thức:
Số ancol CNh2n+2O = 2n-2 (N
Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
CŨ3h7Ồ: 23-2 = 2 đồng phân
9. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức CNh2n+3N:
Công thức:
Số amin CNh2n+3N = 2n-1 (N
10. Công thức tính số loại trieste được tạo thành bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo:
Công thức:
11. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no CNh2n+2Ô:
Công thức:
Ứng dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3hsố 8O, thay thế công thức chúng ta nhận được:
đồng phân CHỈ CÓ3-OC2h5
12. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no CNh2nÔ:
– Xeton là hợp chất hữu cơ trong phân tử có một nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử C.
– CTQ của xeton no, đơn chức, mạch hở: CNh2nO(n ≥ 3). Phân tử chứa liên kết đôi ở nhóm chức CO.
Công thức:
Ứng dụng: Tính số đồng phân xeton C5hmườiÔ
Ghi chú: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử nên khi đề chỉ cho CTPT mà không nêu loại hợp chất thì phải tính cả hai.
13. Công thức tính số đồng phân RH thơm và benzen C . đồng phânNh2n-6 (n ≥ 6).
CŨNh2n-6 = (n – 6)2 (7 n ≤10)
Tính số đồng phân cấu tạo của hiđrocacbon thơm C7H8
– Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1
14. Công thức tính số đồng phân phenol đơn chức:
CŨNh2n-6Ô = 3n-6 (6 .)
Ứng dụng:
– CŨ7hsố 8Ô: 37-6 = 3 đồng phân.
15. Công thức tính số đi, tri, tetra…n peptit tối đa được tạo bởi hỗn hợp x amino axit khác nhau là:
– Số n peptit max = xN
Ví dụ: Có thể thu được bao nhiêu đipeptit, tripeptit từ hỗn hợp 2 amino axit là glyxin và alanin?
– Số đipeptit = 22 = 4
– Số tripeptit = 23 = 8
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Bạn thấy bài viết Công thức tính đồng phân nhanh nhất
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Công thức tính đồng phân nhanh nhất
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Công thức tính đồng phân nhanh nhất
của website duhoc-o-canada.com