Đặt câu với never
Hồi đáp:
– Tôi chưa bao giờ đến thăm Berlin.
– Cô ấy chưa bao giờ là bạn của chúng ta.
– Tôi chưa bao giờ tới Ý cả.
– Chưa bao giờ họ thấy nhiều người lạ như vậy trong làng của họ cùng một lúc.
Hãy cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu kỹ hơn về từ vựng này nhé
I. ĐỊNH NGHĨA KHÔNG BAO GIỜ
NEVER trong tiếng Anh có nghĩa là không bao giờ, không bao giờ. KHÔNG BAO GIỜ được phát âm là /ˈnev.ər/.
Ví dụ:
Chúng tôi chưa bao giờ đến Mỹ.
Chúng tôi chưa bao giờ đến Mỹ.
Anh ấy phàn nàn rằng vợ anh ấy không bao giờ khen ngợi cô ấy nữa.
Anh ta phàn nàn rằng vợ anh ta không bao giờ khen ngợi anh ta nữa.
Tôi sẽ không bao giờ quên khuôn mặt của anh ấy.
Tôi sẽ không bao giờ quên khuôn mặt của anh ấy.
II. CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG NEVER TRONG TIẾNG ANH
NEVER là trạng từ, thường đứng sau danh từ và trước động từ chính của câu. Nếu có các động từ khuyết thiếu trong câu (can, will, would, may…) thì NEVER thường đứng sau các động từ này.
Ví dụ:
– Tôi không bao giờ nhận ra cô ấy biết anh trai tôi.
Tôi không bao giờ nhận ra tôi biết anh trai tôi
– Chiến tranh sẽ không bao giờ giải quyết được bất cứ điều gì.
Chiến tranh sẽ không bao giờ giải quyết được bất cứ điều gì.
– Hãy tin tôi, không bao giờ là quá muộn để bắt đầu với một chế độ ăn uống lành mạnh để luôn khỏe mạnh.
Tin tôi đi, không bao giờ là quá muộn để bắt đầu một chế độ ăn uống lành mạnh.
– Thời tiết Việt Nam không bao giờ có thể phụ thuộc vào – nó luôn thay đổi.
Thời tiết Việt Nam không bao giờ đáng tin cậy – nó luôn thay đổi.
– Sau tất cả những gì cô ấy đã làm với tôi, tôi sẽ không bao giờ tin tưởng cô ấy nữa.
Sau tất cả những gì cô ấy đã làm với tôi, tôi sẽ không bao giờ tin tưởng cô ấy nữa.
– Johnny không bao giờ có thể thừa nhận tất cả những sai lầm của mình.
Johnny không bao giờ có thể thừa nhận tất cả những sai lầm của mình.
Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)
– Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm bất cứ điều gì.)
Ví dụ:
– Peter hiếm hoi học hành chăm chỉ.
=> Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.
(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)
II. Bài tập
Bài tập 1: Sử dụng NEVER để viết lại câu với đảo ngữ
1. Cô ấy chưa bao giờ hạnh phúc như vậy trước đây.=> Chưa bao giờ…………
2. Tôi chưa bao giờ nghe những điều vô nghĩa như vậy!=> Chưa bao giờ……………………
3. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một mớ hỗn độn như vậy trong đời.=> Chưa bao giờ trong đời…………
4. Lợi nhuận của chúng tôi chưa bao giờ cao hơn năm nay.=> Chưa bao giờ………………
5. Bộ phim chưa bao giờ tổ chức một bữa tiệc thịnh soạn như vậy.=>Chưa bao giờ……………………
6. Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim kinh dị như vậy.=> Chưa bao giờ………………
7. Tôi chưa bao giờ xúc động đến thế trước một tác phẩm của Shakespeare.=> Chưa bao giờ………………
Trả lời:
1. Cô ấy chưa bao giờ được hạnh phúc như vậy trước đây => Chưa bao giờ cô ấy được hạnh phúc như vậy.
2. Tôi chưa bao giờ nghe những điều vô nghĩa như vậy! => Chưa bao giờ tôi nghe những điều vô nghĩa như vậy
3. Tôi chưa bao giờ thấy một mớ hỗn độn như vậy trong đời.=> Chưa bao giờ trong đời tôi thấy một mớ hỗn độn như vậy trong đời
4. Lợi nhuận của chúng tôi chưa bao giờ cao hơn năm nay => Chưa bao giờ lợi nhuận của chúng tôi cao hơn năm nay
5. Bộ phim chưa bao giờ tổ chức một lễ kỷ niệm xa hoa như vậy. => Chưa bao giờ bộ phim lại tổ chức một lễ kỷ niệm xa hoa như vậy.
6. Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim kinh dị như vậy. => Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim kinh dị như vậy.
7. Tôi chưa bao giờ được so sánh với tác phẩm của Shakespeare. => Chưa bao giờ tôi xúc động đến thế trước một tác phẩm của Shakespeare.
Bài 2:
Tìm lỗi và sửa nó:
Tôi chưa từng đến sở thú bao giờ.
Vào thời điểm đó, họ chưa bao giờ nhìn thấy một con chim cánh cụt trước đây.
Tôi chưa bao giờ ăn gà rán trước đây.
Nini chưa bao giờ có điện thoại thông minh trước đây.
Bruno chưa từng đi bộ trên núi bao giờ.
Cô ấy và tôi đã từng đến Singapore trước đây.
Sasha chưa bao giờ có một con chó trước đây.
Chưa bao giờ chúng tôi bơi trong một hồ bơi công cộng trước đây.
Kiki nói rằng anh ấy chưa bao giờ gặp Selena trước đây.
Chưa bao giờ tôi tin những gì họ nói trước đây.
Trả lời:
Tôi chưa bao giờ (từng) đến sở thú trước đây.
Vào thời điểm đó, họ chưa bao giờ nhìn thấy một con chim cánh cụt trước đây.
Tôi chưa bao giờ ăn gà rán trước đây.
Nini chưa bao giờ có điện thoại thông minh trước đây.
Bruno chưa từng đi bộ trên núi bao giờ.
Cô ấy và tôi chưa bao giờ đến Singapore trước đây.
Sasha chưa bao giờ có một con chó trước đây.
Chúng tôi chưa bao giờ bơi trong hồ bơi công cộng trước đây.
Kiki nói rằng anh ấy chưa từng gặp Selena trước đây.
Chưa bao giờ tôi tin những gì họ nói trước đây.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
Bạn thấy bài viết Đặt câu với never
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đặt câu với never
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Đặt câu với never
của website duhoc-o-canada.com