Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 có đáp án – Đề 4

Đề thi học kì 2 Sinh học 12 có đáp án – Câu 4

ĐỀ TÀI

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu hỏi 1: quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, ít có quan hệ với nhau.

B. một tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau.

C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như một thể thống nhất.

D. tập hợp các quần thể sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế bắt đầu trong môi trường không có sinh vật.

C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế bắt đầu trong môi trường có quần xã sinh vật từng sinh sống.

D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của ngoại cảnh.

Câu 3. Điều nào sau đây là đúng về môi trường?

A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh xung quanh sinh vật.

B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sống và vô sinh xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.

C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh bao quanh sinh vật.

D. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật; ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và các hoạt động khác của sinh vật.

Câu 4: Mối quan hệ thân thiết giữa hai hay nhiều loài trong đó các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

A. cộng sinh.

B. tình huynh đệ.

C. ức chế – truyền nhiễm.

D. kí sinh.

Câu 5: Trong một ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu về thức ăn là

Một cuộc thi.

B. kí sinh.

C. vật ăn thịt – con mồi.

Xem thêm bài viết hay:  Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón – Đề số 1

D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 6: Là hiện tượng số lượng cá thể của loài bị khống chế đến một mức độ nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

A. hiện tượng khống chế sinh học

B. quần thể cân bằng

C. cân bằng sinh học

D. Quy định mật độ.

Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là

A. vai trò của các loài trong quần xã.

B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

C. Mối quan hệ về môi trường sống giữa các loài trong một quần xã.

D. quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.

Câu 8. Môi trường sống của loài là:

A. nơi cư trú của họ.

B. nơi sinh sản của chúng.

C. địa điểm thích nghi của chúng.

D. vị trí dinh dưỡng của chúng.

Câu 9: Sự phân tầng theo chiều dọc trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. cạnh tranh giữa các loài tăng, khả năng tận dụng tài nguyên giảm.

Câu 10: Một trong những điểm khác biệt giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có tính đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên do con người bổ sung các loài sinh vật.

B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là hệ kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là hệ hở.

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh tốt hơn hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.

Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là dấu hiệu của mối quan hệ

A. cộng sinh.

B. kí sinh – kí chủ.

C. tình huynh đệ.

D. hợp tác.

Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế bắt đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật sống.

3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế bắt đầu trong một môi trường đã có một quần xã sinh vật sống và thường dẫn đến một quần xã sinh vật ổn định.

Xem thêm bài viết hay:  Nguyên tố Nitơ có trong thành phần của

4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

MỘT.1.

B.2.

C.3.

D.4.

Câu 13: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về chuỗi thức ăn?

A. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Diều hâu → Rắn hổ mang.

B. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch → Rắn hổ mang → Diều hâu.

C. Lúa → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Ếch → Diều hâu.

D. Lúa → Ếch → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Diều hâu.

Câu 14: Khi rừng nhiệt đới bị chặt trắng, loại cây nào sau một thời gian sẽ phát triển nhanh chóng?

A. Cây thân thảo ưa sáng.

B. Cây bụi chịu bóng.

C. Cây ưa bóng.

D. Cây ưa sáng.

Câu 15: Các mối quan hệ hỗ trợ bao gồm

1. Cây tầm gửi sống trên thân những cây gỗ lớn trong rừng.

2. Hải quỳ sống trên mai cua

3. Cây dây tơ hồng sống trên tán cây trong rừng.

4. Hoa lan sống trên thân gỗ

5 . Trùng roi sống trong ruột mối.

A. 1,2,3.

B. 1, 3, 5.

C.2, 4, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 16: Nếu nguồn sống không bị hạn chế thì đồ thị gia tăng dân số như sau:

A. tăng đều.

B. Đường cong chữ J.

C. Đường cong chữ S.

D. giảm dần đều.

Câu 17: Trên đồng cỏ, những con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa cỏ nhờ vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Chim sáo đang ăn rận sống trên da bò. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa các sinh vật là đúng?

A. Mối quan hệ giữa bò và vi sinh vật là mối quan hệ cộng sinh.

B. Mối quan hệ giữa rận và bò là sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Mối quan hệ giữa vi sinh vật và chí là mối quan hệ cạnh tranh.

D. Mối quan hệ giữa sáo và rận là mối quan hệ cộng sinh.

Câu 18: Trong đợt rét đậm tháng 2-2008 ở Việt Nam rau màu mất mùa, chết cỏ, ếch nhái ít, biểu hiện:

A. dao động của mặt trăng.

B. biến động theo mùa

C. biến động nhiều năm.

D. biến động không theo chu kỳ

Câu 19: Trong một ao người ta có thể nuôi thả nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,… vì:

A. tận dụng nguồn thức ăn là động vật phù du và tảo

B. tạo sự đa dạng về loài trong hệ sinh thái ao nuôi

Xem thêm bài viết hay:  Giải Hóa Bài 2 trang 91 SGK Hóa 11

C. tận dụng nguồn thức ăn của các loài sinh vật đáy

D.Mỗi loài có ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

Câu 20. Nghiên cứu một quần thể động vật thấy lúc đầu có 11000 cá thể. Dân số này có tỷ suất sinh là 12%/năm, tỷ suất tử là 8%/năm và tỷ suất xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể dự kiến ​​của quần thể là bao nhiêu?

A. 10000

sinh năm 12000

C. 11220

D. 11200

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu hỏi 1: Giới hạn sinh thái là gì? Lấy VĐ.

Câu 2: Trong các ví dụ sau, đâu là quần thể?

– Rừng thông nhựa.

– Cá trắm, trê, rô phi trong ao nuôi.

– Đàn trâu rừng sống trong rừng.

– Những con rắn sống trong rừng.

– Một tổ ong

câu 3: Cho ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ này là gì?

ĐÁP ÁN VÀ PHẠM VI

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1C

2 A

3D

4A

5A

6A

7B

8A

9C

10C

11A

12D

13B

14A

15C

16B

17A

18D

19D

20C

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu

nội dung trả lời

Điểm

Đầu tiên

– Giới hạn sinh thái là một giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

– Ví dụ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam là từ 5,6 – 42 độ C

1 đồng

2

-1, 3, 5 là quần thể

1 đồng

3

– Bồ nông xếp hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ

=> Giúp cá thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể

– Thực vật cạnh tranh ánh sáng, chất khoáng…

=> Số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp.

Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Sinh học lớp 12 , Sinh học 12

Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 có đáp án – Đề 4
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 có đáp án – Đề 4
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 có đáp án – Đề 4
của website duhoc-o-canada.com

Viết một bình luận