Điều 1
Hôm nay tôi muốn mô tả một người làm rất tốt công việc, và đó không ai khác chính là chị Mỹ Tâm, một ca sĩ rất nổi tiếng ở Việt Nam. Trong tất cả những người nổi tiếng, Mỹ Tâm luôn là ngọn đèn sáng không chỉ bởi sự nổi tiếng mà còn bởi niềm đam mê lớn với công việc mà cô ấy đã dấn thân.
Lần đầu tiên tôi biết đến Mỹ Tâm là 10 năm trước, khi tôi tình cờ thấy album của cô ấy trong một cửa hàng âm nhạc gần nhà. Kiểu trang điểm mắt âm ỉ và kiểu tóc mang tính biểu tượng của cô ấy ngay lập tức đi vào trái tim tôi, và bạn biết điều gì tuyệt vời hơn thế không? giọng nữ cao tuyệt vời của cô ấy. Tôi ngay lập tức bị cuốn hút bởi giọng hát của cô ấy khi nghe nó được phát trong cửa hàng âm nhạc.
Bên cạnh giọng hát thiên thần, Mỹ Tâm còn được biết đến với sự tận tâm trong công việc. Cô ấy từng nói với báo chí rằng cô ấy yêu công việc của mình, và cô ấy nói rằng cô ấy sẵn sàng làm ca sĩ đến hết đời mà không kết hôn, đó là một tuyên bố khá hay và gây chú ý trong nhiều tuần tới vào thời điểm cụ thể đó. Bạn biết đấy, tôi luôn ngưỡng mộ bất kỳ nhân vật nổi tiếng nào của công chúng, những người có thể cống hiến tất cả các khía cạnh của cuộc sống cho công việc của họ. Mỹ Tâm đi vào lòng người bằng âm nhạc mộc mạc, truyền cảm hứng cho hàng ngàn khán giả không phân biệt lứa tuổi, giới tính hay địa vị xã hội, cô còn được biết đến với những hoạt động từ thiện không mệt mỏi. Cô ấy là một con ong bận rộn đến nỗi đôi khi cô ấy không quan tâm đến bản thân mình. Có thời điểm, cô bỏ tất cả để hát live trong đêm nhạc do người có hoàn cảnh khó khăn tổ chức và quyên góp một số tiền lớn cho họ. Trên mọi phương diện, cô ấy là người phụ nữ vĩ đại nhất mà tôi từng thấy.
Điểm nổi bật của từ vựng:
– A beacon of light (np): ngọn hải đăng
– Come across: tình cờ gặp
– Smoldering (adj): cháy bỏng, nồng nàn
– Get hook on: bị nghiện
– Mezzo-soprano (n): giọng nữ cao
– sự cống hiến (n) sự cống hiến
– Make the tít (thành ngữ): trở thành tiêu đề hot
– Public figure (n): nhân vật của công chúng
– Struck at people’s heartcore: lay động lòng người
– Down -to -earth (adj): đóng cửa
– Busy-bee (n): người bận rộn, chăm chỉ
Điều 2
Người tôi muốn gặp là Taylor Swift, một ca sĩ nhạc đồng quê
Hay Chà, tôi rất quan tâm và muốn gặp gỡ nhưng hôm nay tôi sẽ nói về Taylor Swift, một ca sĩ nhạc đồng quê.
hoặc để làm cho nó dài hơn:
Trong danh sách những người cần gặp của tôi, có rất nhiều người nổi tiếng mà tôi rất quan tâm và mơ ước được gặp. Người mà tôi muốn nói chuyện hôm nay, cô ấy là một ca sĩ nhạc đồng quê, Taylor Swift.
Trong phần thân bài, bạn giải thích lý do tại sao bạn yêu và muốn gặp người đó, kèm theo các ví dụ bổ sung. Đây là Lý do – Ví dụ.
Tôi có thể bắt đầu bằng cách nói rằng cô ấy thật hoàn hảo. Cô không chỉ là một ca sĩ nổi tiếng mà còn là một nhạc sĩ tài năng.
Chà, với giọng hát ngọt ngào và tuyệt vời, cô là nữ nghệ sĩ đầu tiên hai lần giành được giải Grammy cho Album của năm, giải thưởng vô cùng danh giá và cao quý.
Ngoài vai trò ca sĩ, cô còn nổi tiếng là một nhạc sĩ với khả năng bẩm sinh. Cô ấy luôn thích viết những bài hát về cuộc sống của chính mình. Có lẽ vì vậy mà những bài hát của cô ấy rất truyền cảm và sống động, luôn làm tôi vui lên mỗi khi tôi cảm thấy chán nản.
Và cũng không quên nhắc luôn rằng, cô ấy trông lộng lẫy như một thiên thần trong những bộ váy, điều đó giúp cô ấy có được danh hiệu “Công chúa nhạc đồng quê”.
Một điều khác tôi cần nhận xét là cô ấy rất tốt bụng và thông cảm. Bạn biết đấy, cô ấy đã thành lập một tổ chức từ thiện gây quỹ hỗ trợ trẻ em nghèo ở thế giới thứ ba.
Cuối cùng, kết luận Kết luận:
Bạn biết đấy, đúng là tôi không bao giờ quên được lời khen ngợi về tính cách của cô ấy trên một tạp chí rằng: “Swift tỏa ra lòng tốt của cô ấy ở bất cứ nơi nào cô ấy đến”. Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về thần tượng yêu quý của mình.
Một số từ nổi bật:
– Impeccable = perfect = không tì vết: Perfect
Ví dụ: Tiếng Anh viết của cô ấy thật hoàn hảo.
– Uy tín và quý tộc: Uy tín và ưu tú
Vd: Đại học Ngoại thương là một trường đại học danh tiếng và cao quý.
– Nổi tiếng = nổi tiếng vì
Vd: Nó nổi tiếng là một trong những nhà hàng ngon nhất vùng.
– Khả năng bẩm sinh (về phẩm chất, cảm giác, v.v.): mà bạn có khi được sinh ra
Ví dụ: Nhiều đứa trẻ dường như có ý thức bẩm sinh về công lý.
– Cheer me up: trở nên vui vẻ hơn
Vd: Gọi cho Mary; cô ấy cần cổ vũ lên.
– Down in the dumps (thành ngữ): cảm thấy không vui
Ví dụ: Anh ấy đã suy sụp kể từ khi bạn gái bỏ anh ấy.
– Kiếm/nhận/nhận danh hiệu: Nhận danh hiệu
Vd: Cách đây khoảng 10 năm, Justin Bieber được mệnh danh là “Hoàng tử nhạc Pop”.
– Tốt bụng: dành nhiều thời gian ở một nơi hoặc với ai đó
Vd: Tôi yêu anh ấy vì anh ấy là một người tốt bụng.
– Đồng cảm: Thông cảm
Ví dụ: Tôi không có thiện cảm với Kate chút nào.
– Thế giới thứ ba
Một cách đề cập đến các nước nghèo hoặc đang phát triển ở Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ Latinh, đôi khi bị coi là xúc phạm
Vd: Nguyên nhân của nghèo đói và bất công ở Thế giới thứ ba
– Khen ngợi: Khen ngợi
Ví dụ: Tôi phải khen bạn về bữa tối bạn làm này—nó rất ngon!
– Radiate: Lan tỏa
Ví dụ: Bạn có thể thấy niềm hạnh phúc tỏa ra từ Sally sau khi cô ấy nghe tin.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
Bạn thấy bài viết Describe a famous person – IELTS speaking
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Describe a famous person – IELTS speaking
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Describe a famous person – IELTS speaking
của website duhoc-o-canada.com