Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Đồng vị là gì? Cho 3 ví dụ minh họa.” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu vô cùng hữu ích trong môn Hóa học dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Đồng vị là gì? Nêu 3 ví dụ minh họa.
Đồng vị là một trong hai hoặc nhiều loại nguyên tử của một nguyên tố hóa học có cùng số nguyên tử và vị trí trong bảng tuần hoàn và gần như có cùng tính chất hóa học nhưng có khối lượng nguyên tử và tính chất vật lý khác nhau.
Ví dụ:
Tiếp theo chúng ta cùng đến với trường THCS Ngô Thì Nhậm để tìm hiểu kỹ hơn về đồng vị và nguyên tử nhé!
Kiến thức tham khảo về đồng vị và nguyên tử
1. Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vi mô và trung hòa về điện.
Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Neutron) và vỏ nguyên tử (Electron).
Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
2. Nguyên tố hóa học
Số điện tích hạt nhân (proton, electron) của các nguyên tử như nhau gọi là nguyên tố hóa học
Ví dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đều bằng 17 thì nguyên tố clo
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó. Số nguyên tử được ký hiệu là Z.
Đặc trưng cơ bản của nguyên tử gồm số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân. Trong đó:
Phần tử được ký hiệu là X .
+ Số hiệu nguyên tử được kí hiệu là Z (Z = số p = số e).
+ Số khối được ký hiệu là A (A = Z + N)
3. Lưu ý về đồng vị
Có đồng vị ổn định và đồng vị không ổn định. Hầu hết các đồng vị có số nguyên tử Z > 82 đều không bền, chúng còn được gọi là đồng vị phóng xạ.
4. Khối lượng nguyên tử
Khối lượng nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử bằng số khối hạt nhân: M = A
Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử của nguyên tử đó.
Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó. Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ 1u, trong khi electron có khối lượng nhỏ hơn nhiều, khoảng 0,00055u. Do đó, có thể coi khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối của hạt nhân.
5. Khối lượng nguyên tử trung bình
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính theo công thức:
Trong đó: a, b, c là số nguyên tử (hay % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.
A, B, C là khối lượng nguyên tử (hoặc số khối) của mỗi đồng vị.
Ví dụ: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền là 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
6. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Có hai đồng vị ổn định của nguyên tố Carbon. chiếm 98,89% là 12C và chiếm 1,11% là 13C. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cacbon là:
A. 12,5245 B. 12,0111
C. 12,0219 D. 12,0525
Câu 2: Có ba đồng vị tự nhiên ổn định của Oxy là 160 chiếm x1%, 170 chiếm x .2 và 180 chiếm 4%. Giả sử rằng Oxy có khối lượng nguyên tử trung bình là 16,14. 160 và 170 có phần trăm đồng vị là:
A. 35% và 61% B. 80% và 16%
C. 90% và 6% D. 25% và 71%
Câu 3: Có hai đồng vị XĐầu tiên và X2 của một nguyên tố X. 18 là tổng số hạt của X . đồng vịĐầu tiên và 20 là tổng số hạt của đồng vị X2. Trong X, các phần trăm bằng nhau và trong XĐầu tiên hạt giống nhau. X có nguyên tử khối trung bình là:
A.13 B.14
C.15 D. 16
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Đồng vị là gì? Nêu 3 ví dụ minh họa.
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đồng vị là gì? Nêu 3 ví dụ minh họa.
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Đồng vị là gì? Nêu 3 ví dụ minh họa.
của website duhoc-o-canada.com