Câu hỏi: Hoàn thành các PTHH sau: FeCO3 + Ô2 → Fe2Ô3 + CO2
Câu trả lời:
4FeCO3 + Ô2 → 2Fe2Ô3 + 4CO2
Điều kiện: Nhiệt độ
FeCO3 bị oxy hóa bởi oxy
Hiện tượng: có khí không màu thoát ra.
Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu thêm về oxi nhé!
Kí hiệu hóa học: O
– CTHH: Ô2
– Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối: 32
I. Tính chất vật lý của Oxy
Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
– Oxy lỏng ở -183°C
Oxy lỏng có màu xanh nhạt
II. Tính chất hóa học của oxi
1. Oxi tác dụng với phi kim.
Trong bảng tuần hoàn ta xác định được oxi cũng là phi kim nên cũng có thể gọi oxi phản ứng với phi kim là trường hợp phản ứng giữa phi kim với phi kim.
Khi oxy phản ứng với phi kim, chúng ta thu được một oxit thường được gọi là oxit axit. Một trong những trường hợp được nhiều người quan tâm là oxi phản ứng với lưu huỳnh với thí nghiệm sau:
Đưa thìa sắt có chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh dạng bột vào ngọn lửa đèn cồn đang cháy. Sau đó, cho lưu huỳnh đang cháy vào bình chứa khí oxi. Sau khi thực hiện các bước trên ta có thể rút ra một số nhận xét sau:
Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt.
– Lưu huỳnh cháy trong bình oxi mạnh hơn
– Khí sau phản ứng là lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học SO2 và một lượng rất nhỏ lưu huỳnh trioxit có công thức hóa học SO.3.
Phương trình phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong oxi như sau:
S + O2 → VẬY2
S + O2 → VẬY3
Kết luận: Hầu hết các phi kim đều phản ứng được với oxi tạo thành oxit và oxit đó thuộc nhóm oxit axit.
Một số phương trình hóa học khác biểu diễn phản ứng hóa học của oxi với phi kim khác
P + O2 → P2O5
NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 + Ô2 → KHÔNG2
C + O2 → CO2
Cl2 + Ô2 → 2ClO
Trong số các phản ứng trên, có những phản ứng sẽ tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng là gì.
2. Oxy phản ứng với kim loại
Làm một vài thí nghiệm đơn giản như ta lấy một đoạn dây sắt nhỏ cho vào bình đựng oxi. Sau đó, chúng tôi sẽ không thể quan sát bất cứ điều gì. Tuy nhiên, khi ta cho một mẩu than củi vào đầu sợi dây sắt, đốt cháy cục than và thanh sắt nóng đỏ thì ta cho vào lọ khí oxi. Lúc này quan sát sẽ thấy hiện tượng chớp cháy, thanh sắt bốc cháy mạnh. Ngoài ra sau khi phản ứng kết thúc ta còn thu được các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đó là sắt (II, III) oxit có công thức hóa học là Fe.3Ô4 và thường được gọi là oxit sắt từ.
Phương trình hóa học:
Fe + O2 → Fe3Ô4
Ngoài ra oxi còn có thể phản ứng với nhiều kim loại khác nhưng trong chương trình hóa học THPT học sinh cần nhớ oxi không phản ứng với 3 kim loại Au, Ag, Pt ở nhiệt độ cao.
Bạn nào thấy khó nhớ thì nhớ câu “Lửa thử vàng” là Au không phản ứng với Au ở nhiệt độ cao.
Một số phương trình hóa học khác chứng tỏ oxi tác dụng với kim loại
Na + O2 → Na2Ô
K+O2 → CZK2Ô
Bá + Ô2 → Túi
Ca+O2→ Cao
Mg + O2→ MgO
Al + O2→ Al2Ô3
Zn+O2→ ZnO
Fe + O2→ Fe3Ô4 | Trường hợp này là đặc biệt. Xem thêm bài sắt phản ứng với oxi và lưu ý điều kiện.
Ni + O2→ NiO
Sn + O2→ SnO2
Pb + O2→ PbO
Cu + Ô2→ CuO
Hg + O2→ HgO
3. Oxy phản ứng với các hợp chất
Một trong những phản ứng đốt cháy cơ bản của các hợp chất là phản ứng giữa metan và oxy. Khí metan thường xuất hiện trong khí bùn ao hồ hoặc khí sinh học và được con người sử dụng làm nhiên liệu đun nấu hàng ngày.
Khí metan khi bị đốt cháy sẽ sinh ra khí CO . khí ga2 và hơi nước như vậy sẽ không có mùi gì cả.
Phương trình phản ứng: CHỈ CÓ4 + Ô2 = CO2 + BẠN BÈ2Ô
Ngoài ra oxi còn có thể phản ứng với nhiều hợp chất khác như:
FeO + O2 → Fe2O3
Sự kết luận: Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hóa học mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao, nó phản ứng được với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.
III. điều chế oxy
Để điều chế oxi ta sẽ có 2 cách điều chế:
Trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, oxi sẽ được điều chế bằng cách phân hủy một số hợp chất giàu oxi và rất bền nhiệt như KClO.3(rắn), KMnO4(con rắn),…
trong công nghiệp
Từ trên không: Sau khi loại bỏ toàn bộ hơi nước, khí cacbonic, bụi bẩn trong không khí và hóa lỏng, sẽ thu hồi được khí oxi. Oxy sẽ được chứa và vận chuyển trong bình thép có áp suất 150atm, dung tích 100 lít.
Từ nước: Khi điện phân nước người ta hòa tan nước với một ít NaOH hoặc H2VÌ THẾ4 Để tăng tính dẫn điện của nước, người ta thu khí hiđro ở cực âm và khí oxi ở cực dương.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về cấu tạo, tính chất vật lý và hóa học của oxi. Hi vọng những thông tin về hóa học 8 tính chất của oxi trên đây sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập cũng như vận dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2 | Hoàn thành PTHH
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2 | Hoàn thành PTHH
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2 | Hoàn thành PTHH
của website duhoc-o-canada.com