Câu hỏi: Hoàn thành phương trình toán học sau: FeSO4 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VẬY2 + BẠN BÈ2Ô
Câu trả lời:
2FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VẬY2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu thêm về axit sunfuric H2SO4 nhé!
1. Axit Sunfuric là gì?
Axit sunfuric có tên từ tiếng Pháp axit sulfurique.
– Axit sunfuric – H2VÌ THẾ4là chất lỏng nhờn, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp đôi nước (H2VÌ THẾ4 98% có D = 1,84 g/cm3). Nó là một axit vô cơ mạnh và hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.
– Đặc biệt, chúng không thể được tìm thấy ở tất cả2VÌ THẾ4 tinh khiết trên Trái đất, do áp suất lớn giữa axit sunfuric và nước. Ngoài ra, axit sunfuric là một thành phần của mưa axit, được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit trong nước bị oxy hóa, hoặc axit sunfuric bị oxy hóa.
Công thức phân tử: H2VÌ THẾ4
2. Tính chất vật lý của HỌ2VÌ THẾ4
Axit sunfuric có một số tính chất vật lý đặc trưng sau:
Axit sunfuric tinh khiết là chất lỏng không màu, không mùi
Mật độ là 1,84 g / cm³ và điểm sôi là 336 ° C.
+ Điểm nóng chảy 10,371°C.
+ Khối lượng phân tử: 98,078
Độ nhớt động học: 0,021 Pas (25°C)
+ Có thể pha với nước theo bất kỳ tỷ lệ nào, đồng thời tỏa nhiều nhiệt làm nước sôi.
+ Axit sunfuric có nhiệt độ sôi và độ nhớt cao hơn do trong phân tử có liên kết hiđro mạnh hơn.
3. Tính chất hóa học của axit sunfuric H2VÌ THẾ4
a, Axit sunfuric loãng
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
+ axit sunfuric H2VÌ THẾ4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
+ Phản ứng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo muối sunfat.
Fe + H2VÌ THẾ4 → FeSO4 + BẠN BÈ2
+ Phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước.
FeO + H O2VÌ THẾ4 → FeSO4 + BẠN BÈ2Ô
Axit sunfuric tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và nước.
h2VÌ THẾ4 + NaOH → NaHSO4 + BẠN BÈ2Ô
h2VÌ THẾ4+ 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2Ô
+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4 phản ứng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và axit mới.
Na2khí CO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Na2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2O + CO2
h2VÌ THẾ4 + 2KHCO3 → CZK2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2O + 2CO2
b, Axit sunfuric đặc
* Cách pha loãng HO2VÌ THẾ4
Axit sunfuric đặc là một axit mạnh, là chất oxi hóa mạnh, có các tính chất hóa học nổi bật như:
+ Tác dụng với kim loại: Khi cho mẩu Cu vào H2VÌ THẾ4 tạo ra dung dịch khí và hơi xanh có mùi sốc.
Cu + 2H2VÌ THẾ4 → CuSO4 + VẬY2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
+ Phản ứng với phi kim tạo oxit phi kim + H2O + SO2
NHÀ C + 22VÌ THẾ4 → CO2 + 2 CĂN NHÀ2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình3PO4 + 5SO2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
+ Phản ứng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VẬY2 + 4 GIỜ2Ô
+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4 Nó cũng có tính chất ưa nước đặc trưng như cho H2VÌ THẾ4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ chuyển sang màu đen và trào ra phương trình hoá học sau.
CŨthứ mười haih22Ô11 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → 12C +2VÌ THẾ4.11H2Ô
4. Những điều cần chú ý khi quản lý và sử dụng THEM2VÌ THẾ4
– Những điều cần chú ý khi quản lý:
+ Lưu trữ chúng2VÌ THẾ4 với bình nhựa, bình không nhựa, không nên nuôi trong bình làm bằng chất liệu nhôm, thiếc, inox, kẽm kém chất lượng vì những chất liệu đó sẽ bị nhiễm H.2VÌ THẾ4 rất ăn mòn.
+ Tránh đặt gần các kim loại, kim loại nhẹ, các chất có tính axit để tránh gây cháy nổ như axit nitric, HIC… gây nguy hiểm.
– Những điều cần chú ý khi sử dụng THEM2VÌ THẾ4:
Khi đun nóng, SO . khí sẽ xuất hiện2 và vì thế3Đây là những khí rất độc.
+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4 rất nguy hiểm, bắn vào da có thể gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể dẫn đến mù lòa, các vật liệu giấy và vải sẽ bị đốt cháy.
+ Khi pha loãng H2VÌ THẾ4 tuyệt đối không cho nước vào mà lphari luôn cho H từ từ2VÌ THẾ4 Vào trong nước.
Khi được làm lạnh, nó biến thành dạng rắn H . pha lê2VÌ THẾ4 Nóng chảy ở 10,94 độ. tuy nhiên, HỌ2VÌ THẾ4 Chất lỏng dễ dàng đóng băng và không đông đặc dưới 0 độ.
+ Nhiệt độ 30 – 40 độ, bắt đầu bốc khói và khi đun nóng thêm sẽ sinh ra khí SO . hơi nước3. Bắt đầu sôi ở 290 độ và nhiệt độ sẽ tăng nhanh cho đến khi SO . dừng phát hành3cũng chứa 98,3% H O2VÌ THẾ4 và đun sôi ở 338 độ.
+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4 Hấp thụ nhiệt cực mạnh do đó là chất hút ẩm tốt, áp suất hơi nước trên H2VÌ THẾ4 là 0,003 mmHg.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | Hoàn thành PTHH
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | Hoàn thành PTHH
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | Hoàn thành PTHH
của website duhoc-o-canada.com