Giải bài tập Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là | Sách bài tập Hóa 12

Đáp án và lời giải các câu trắc nghiệm chính xác nhất: “Chức năng chính của carbohydrate là” Với kiến ​​thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm Sinh học 10 hay và bổ ích được biên soạn bởi THCS Ngô Thì Nhậm được tổng hợp và biên soạn để các em luyện tập tốt hơn.

Trắc nghiệm: Chức năng chính của cacbohydrat là:

A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể

B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào

C. Kết hợp với prôtêin để vận chuyển các chất qua màng tế bào

D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào

Hồi đáp:

Câu trả lời chính xác: B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào

Giải thích: Chức năng chính của carbohydrate là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.

Hãy cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm trang bị thêm nhiều kiến ​​thức bổ ích cho mình qua bài viết về Cacbohydrat và Lipit dưới đây nhé.

Kiến thức tham khảo về Cacbohydrat và Lipit

1. Carbohydrate (Đường)

Một. Cấu trúc chung

Hợp chất hữu cơ chứa ba nguyên tố: C, H, O.

– Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Các đơn phân: glucozơ, fructozơ, galactôzơ.

Chức năng chính của carbohydrate là

b. Chức năng

– Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ bắp.

– Là vật liệu cấu trúc nên tế bào.

c. Các loại Carbohydrate

* Đường đơn: (monosacarit)

Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.

Xem thêm bài viết hay:  Mở bài đoạn 3 Tây Tiến (hay nhất)

– Đường 5 C (Ribose, deoxyribose), đường 6 C (Glucose, Fructose, Galactose).

* Đường đôi: (Disaccharid)

Gồm 2 loại đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycozit.

Maltose (đường mạch nha) bao gồm 2 phân tử glucose, sucrose (đường mía) bao gồm 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose, và đường sữa (đường sữa) bao gồm 1 phân tử glucose và 1 phân tử galactose.

* Đường đa: (polysacarit)

Gồm nhiều loại đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycozit.

– Glycogen, tinh bột, xenlulozơ, kitin…

2. Lipit

Một. Mập

Gồm: 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo.

– Dựa vào cấu tạo axit béo chia làm 2 loại:

+ Mỡ động vật: chứa nhiều axit béo no

+ Dầu thực vật: chứa nhiều axit béo không no

Chức năng chính là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ bắp.

b. photpholipid

Phospholipid được tạo thành từ một phân tử glycerol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phốt phát. Phospholipid có chức năng chính là cấu tạo nên
loại màng của tế bào.

c. steroid

Một số lipit có bản chất hóa học là steroit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật. Ví dụ, cholesterol có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào người và động vật. Một số hormone sinh dục như testosterone và estrogen cũng là lipid.

d. Sắc tố và vitamin

– Một số vitamin A, D, E, K… và các sắc tố như carotenoit cũng là một dạng lipid.

Chức năng: Tham gia mọi hoạt động sống của cơ thể.

3. Bài tập

Bài 1: Kể tên các loại đường mà em biết và nêu chức năng của chúng trong tế bào

Xem thêm bài viết hay:  Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó: Lý Thuyết & Bài Tập

Câu trả lời: Một số loại đường:

– Dòng đơn: Ví dụ:

+ Glucose: cấu trúc đường đôi như sucrose; tạo thành đường như tinh bột.

Fructose: tạo thành đường đôi như sucrose.

+ Galactose: cấu tạo từ đường đôi như lactoza.

Ribosome: tạo nên các ribonucleotide là một phần của RNA.

+ Doxyribose: tạo nên các nucleotide là một phần của DNA.

– Đường đôi: Ví dụ như maltose, lactose, sucrose… có chức năng cung cấp năng lượng, được cấu tạo từ các polysaccharide.

– Đa đường: Ví dụ:

Tinh bột: dự trữ năng lượng trong thực vật.

Glycogen: dự trữ năng lượng ở động vật.

Cellulose: tạo nên thành tế bào của thực vật.

Câu 2: Nêu cấu tạo và chức năng của cacbohydrat

Câu trả lời:

Cấu trúc của cacbohydrat:

+ Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi ba nguyên tố C, H, O theo nguyên tắc polime với monome chính là các loại đường 6C.

+ Căn cứ vào số lượng đơn phân trong phân tử, người ta chia cacbohydrat thành 3 loại:

* Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucose, fructose, galactose)

* Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (sucrose, lactoza, maltose)

* Polysaccharid: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ)

Chức năng của cacbohydrat:

+ Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: lactoza, glycogen, tinh dịch…

+ Cấu trúc của tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulozơ, kitin, glycoprotein,… Cacbohiđrat liên kết với prôtêin hoặc lipit tạo thành các hợp chất tham gia cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

Câu 3: Nêu và nêu chức năng của lipit

Xem thêm bài viết hay:  Giải Bài 7 trang 23 sgk Hóa 12 nâng cao

Bài giải: Lipit gồm 4 loại chính:

Chất béo: Chức năng chính là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

– Phospholipid: có chức năng cấu tạo nên màng tế bào

Steroid: chức năng là cấu tạo nên màng sinh chất và một số hormone

Sắc tố và vitamin: chức năng trao đổi chất trong cơ thể.

Câu 4: Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa hình

(2) Khi thủy phân glucozơ thu được

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

(4) Có công thức chung là: (C6H10O6)n

(5) Hòa tan trong nước

Ý tưởng nào trên đây là đặc điểm chung của polysacarit?

A.2.

B. 3

C.4.

mất 5

Câu trả lời chính xác: DI DỜI

Giải thích: Các câu trả lời đúng là: 1, 3, 4

Câu 5: Nguyên liệu chính của hô hấp tế bào là:

A. Xenlulozơ

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Fructozơ

Câu trả lời chính xác: DI DỜI

Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Bạn thấy bài viết Giải bài tập Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là

| Sách bài tập Hóa 12
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Giải bài tập Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là

| Sách bài tập Hóa 12
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Giải bài tập Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là

| Sách bài tập Hóa 12
của website duhoc-o-canada.com

Viết một bình luận