Câu hỏi: Hoàn thành phương trình toán học sau: HCOOH + AgNO3?
Câu trả lời:
Phương trình hóa học như sau:
2AgNO3 | + | h2O | + | 4 NHỎ3 | + | HCOOH | → | (NHỎ BÉ4)2khí CO3 | + | 2Ag | + | 2 NHỎ4KHÔNG3 |
bạc nitrat | quốc gia | amoniac | Axit formic | amoni cacbonat | bạc | amoni nitrat | ||||||
170 | 18 | 17 | 46 | 96 | 108 | 80 | ||||||
(con rắn) | (chất lỏng) | (khí ga) | (chất lỏng) | (kt) | (khí ga) | |||||||
(trắng) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | (trắng) | (không màu) |
– Điều kiện để phản ứng xảy ra: điều kiện phòng
– Hiện tượng có thể nhận biết: kết tủa trắng (Ag) và có khí sủi bọt (amoni nitrat)
Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu thêm những tính chất đặc trưng của Amoninac3) Xin vui lòng.
I. Cấu trúc phân tử
Trong phân tử NHỎ3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NHỎ BÉ3 Nó có cấu trúc hình chóp với một nguyên tử nitơ ở trên cùng. Nitơ có một cặp electron hóa trị gây ra tính bazơ của NH3.
II. Tính chất vật lý của Amoniac
+ Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi khó chịu. Nồng độ amoniac lớn có thể gây chết người.
+ Amoniac có độ phân cực lớn do phân tử NHỎ3 có một cặp electron tự do và một liên kết N – H phân cực. Do đó NHỎ3 dễ bị hóa lỏng.
+ Dung dịch amoniac là dung môi hòa tan tốt: NHỎ3 Dung môi hữu cơ dễ hòa tan hơn nước vì hằng số điện môi thấp hơn nước. Các kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba có thể hòa tan trong NHỎ3 lỏng tạo thành dung dịch màu xanh đậm.
III. Tính chất hóa học của NH3
1. NHỎ3 cơ bản yếu
Vì có tính bazơ nên khí amoniac làm xanh giấy quỳ đỏ và có tất cả các tính chất hóa học của dung dịch kiềm nên có thể phản ứng với axit, kim loại, muối, v.v.
* NHỎ BÉ3 phản ứng với axit
NHỎ BÉ3 phản ứng với axit, nhưng sản phẩm tạo thành thường là muối amoni axit tương ứng và nước.
Ví dụ:
H2VÌ THẾ4 + 2NHS3 → ( NHỎ4)2VÌ THẾ4
NHỎ BÉ3 + HCl → NHỎ4Cl
HNO3 + 3NHS3 → 2 NHỎ4KHÔNG + THÁNH2O
* NHỎ BÉ3 phản ứng với oxit axit
Khí NHỎ3 dễ dàng phản ứng với nhiều oxit axit mạnh và yếu.
Ví dụ NHỎ3 Phản ứng với oxit axit:
NHỎ BÉ3 + CuO → Cu + H2O + NỮ2
2 NHỎ3 + 2CrO3 → 3 GIỜ2O + NỮ2 + Cr2O3
* NHỎ BÉ3 tác dụng với muối
Khí amoniac phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới với chất xúc tác thường là nước.
Ví dụ: NHỎ3 + muối
NHỎ BÉ3 + BẠN BÈ2O + CuSO4 → (NHỎ4)2VÌ THẾ4 + Cu (OH)2
2 NHỎ3 + AlCl3 + 2 CĂN NHÀ2O -> Al (OH)3 + 2NHS4Cl
2. Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hoặc muối ít tan của một số kim loại tạo thành dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu (OH)2 + 4 NHỎ3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (xanh đậm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự hình thành các ion phức là do sự kết hợp của các phân tử NHỎ3 bởi các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
3. Thuộc tính loại bỏ
– Amoniac có tính khử: phản ứng với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có các số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
– Phản ứng với oxi:
4 NHỎ3 + 3O2 → 2Nữ2 + 6 NHÀ2O (ĐK: to)
4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (ĐK: xt, to)
– Phản ứng với clo:
2 NHỎ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6HCl
NHỎ BÉ3 kết hợp ngay với HCl tạo ra “khói trắng” NHỎ4Cl
– Phản ứng với CuO:
2 NHỎ3 + 2CuO → 2Cu + N2 + 3 GIỜ2Ô (ĐK: to)
IV. điều chế
1. Trong công nghiệp
– Thành phần: NỮ2 và họ2
– PTTH:
2. Trong phòng thí nghiệm: có 2 cách:
(1) Cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm:
NHỎ BÉ4Cl + NaOH → NaCl + NHỎ3 + BẠN BÈ2O
(2) Nhiệt phân muối amoni:
NHỎ BÉ4Cl → NHỎ3 + HCl (ĐK: to)
NHỎ BÉ4HCO3 → NHỎ3 + BẠN BÈ2O + CO2 (ĐK: to)
V. Ứng dụng
Các ứng dụng chính của amoniac là trong điều chế phân bón nitơ, điều chế axit nitric, làm chất hàn và sản xuất hydrazine N.2h4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. Ngoài ra, dung dịch amoniac còn được dùng làm chất tẩy rửa gia dụng.
TẠI VÌ. Nguy hiểm
Nếu hít nhiều amoniac, bạn sẽ bị bỏng đường thở (cổ họng). Khí amoniac ức chế hệ thần kinh, tạo cảm giác cáu kỉnh. Các triệu chứng: Ho, đau ngực (nặng), đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò khè.
+ Mắt, miệng, họng: Chảy nước mắt và bỏng rát mắt, mù mắt, đau họng dữ dội, đau miệng, môi mạnh.
Tim mạch: Mạch nhanh, yếu, sốc.
+ Thần kinh: Lú lẫn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu phối hợp, đứng ngồi không yên.
+ Da: Môi xanh tái, bỏng nặng nếu tiếp xúc lâu.
Dạ dày và đường tiêu hóa: Đau bụng dữ dội, nôn mửa.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Bạn thấy bài viết Hoàn thành PTHH sau: HCOOH + AgNO3?
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hoàn thành PTHH sau: HCOOH + AgNO3?
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Hoàn thành PTHH sau: HCOOH + AgNO3?
của website duhoc-o-canada.com