Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm chi tiết và chính xác “Huyết áp là gì?” và phần Kiến thức tham khảo là tài liệu vô cùng hữu ích trong bộ môn Sinh học 11 dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm: Huyết áp là gì?
A. Lực co bóp của tâm thất đẩy máy vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B. Lực co bóp của tâm nhĩ đẩy máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C. Lực co bóp của tim đẩy máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D. Lực co bóp của tim đẩy máu ra khỏi mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu trả lời:
Câu trả lời chính xác: C. Lực co bóp của tim đẩy máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Huyết áp là: Lực co bóp của tim để đẩy máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Tiếp theo, hãy cùng THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu kỹ hơn về huyết áp và những kiến thức liên quan nhé!
Kiến thức sâu rộng về huyết áp
1. Phân loại huyết áp
Bởi vì tim bơm máu vào các động mạch một cách dồn dập, nên nó tạo ra:
Huyết áp tâm thu (tương ứng với thời điểm tim co bóp)
Huyết áp tâm trương (tương ứng với khi tim giãn ra)
2. Huyết áp ở người bình thường
Ở người bình thường, huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm, huyết áp hạ thấp nhất vào khoảng 1-3 giờ sáng khi ngủ sâu và huyết áp cao nhất từ 8-10 giờ sáng. Tập thể dục, gắng sức, căng thẳng thần kinh hoặc xúc động mạnh đều có thể làm tăng huyết áp. Và ngược lại, khi cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn, huyết áp có thể hạ xuống.
3. Máy đo huyết áp
Huyết áp được đo bằng milimét thủy ngân (mmHg), được định nghĩa là hai con số, thường được viết dưới dạng tỷ lệ.
4. Chỉ số huyết áp
Huyết áp được thể hiện bằng 2 con số:
Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu hoặc viết tắt là số cao nhất), thường nằm trong khoảng từ 90 đến 139 mm Hg (đọc là milimét thủy ngân).
Huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trương hoặc viết tắt là số dưới cùng), thường nằm trong khoảng từ 60 đến 89 mm Hg.
Khi tim đập, huyết áp thay đổi từ mức tối đa (huyết áp tâm thu) xuống mức tối thiểu (huyết áp tâm trương). Huyết áp sẽ giảm dần khi máu di chuyển qua các động mạch ra xa tim.
5. Máy đo huyết áp
Các loại máy đo huyết áp thường dùng:
+ Máy đo huyết áp thủy ngân,
+ máy đo huyết áp,
+ Máy đo huyết áp điện tử
6. Huyết áp cao, huyết áp thấp
Huyết áp bình thường: Đối với người trưởng thành, khi huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80 mmHg thì được gọi là huyết áp bình thường.
Huyết áp cao: Khi huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg và huyết áp tâm trương lớn hơn 90 mmHg thì được chẩn đoán là cao huyết áp.
Tiền cao huyết áp là trị số huyết áp nằm giữa mức huyết áp bình thường và cao (huyết áp tâm thu 120-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương 80-89 mmHg).
Huyết áp thấp: Hạ huyết áp (huyết áp thấp) được chẩn đoán khi huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg hoặc thấp hơn 25 mmHg so với bình thường.
7. Thay đổi huyết áp trong chu kỳ tim
Tim bơm máu vào động mạch từng đợt gây ra huyết áp tâm thu và tâm trương.
– Huyết áp động mạch cao nhất khi tim co bóp trong kỳ tâm thu. Áp suất tại thời điểm này được gọi là tâm thu hoặc áp suất tâm thu. Huyết áp tâm thu thay đổi theo tuổi, thường trong khoảng 90-140 mmHg.
Huyết áp ở tâm thất giãn là huyết áp tâm trương hay còn gọi là huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương thay đổi từ 50-90 mmHg.
Huyết áp ở người được đo ở cánh tay, gọi là huyết áp động mạch. Huyết áp của trâu, bò, ngựa được đo ở đuôi.
8. Huyết áp tâm trương
Huyết áp tâm trương, hay huyết áp tâm trương, là huyết áp thấp nhất trong mạch máu xảy ra giữa các lần co bóp của tim. Huyết áp tâm trương là lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim thư giãn (cơ tim thư giãn). Được chỉ định là số thấp hơn hoặc thấp hơn trong chỉ số huyết áp. Huyết áp tâm trương dao động từ 50 đến 90 mmHg.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Sinh 11, Sinh 11
Bạn thấy bài viết Huyết áp là gì
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Huyết áp là gì
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Huyết áp là gì
của website duhoc-o-canada.com