Trả lời câu hỏi: Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử? Ví dụ được đề cập
– Kí hiệu của nguyên tử
+ Là biểu hiện tính chất cơ bản của nguyên tử
+ Gồm: số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) và số khối (A).
Cách viết kí hiệu nguyên tử:
+ Đặt ký hiệu chỉ số đặc trưng bên trái ký hiệu nguyên tố X có số khối A phía trên
Trong đó:
X: là ký hiệu của phần tử
Z: là số hiệu nguyên tử
A: là số khối, A=Z+N.
Ví dụ:
Tiếp theo, hãy cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu sâu hơn về nguyên tử nhé!
Kiến thức tham khảo về nguyên tử
1. Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vi mô và trung hòa về điện.
Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Neutron) và vỏ nguyên tử (Electron).
Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
2. Các hạt cấu tạo nên nguyên tử
một, prôtôn
Proton được tạo thành từ các hạt khác gọi là quark. Thường có ba quark trong mỗi proton – hai quark “lên” (lên) và một quark “xuống” (xuống), và chúng được giữ với nhau bởi các hạt khác gọi là gluon.
Ví dụ: Nguyên tử carbon có 6 proton, nguyên tử oxy có 8 proton và nguyên tử hydro có 1 proton. Số proton trong nguyên tử gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
b, Nơron
Nơtron là hạt không mang điện tích và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. Khối lượng của nơtron thường lớn hơn khối lượng của proton.
Tương tự như proton, neutron cũng được tạo thành từ các quark – một quark “lên” và hai quark “xuống”. Nơtron được phát hiện bởi nhà vật lý người Anh James Chadwick vào năm 1932.
c, êlectron
Electron mang điện tích âm sẽ bị hút về phía proton mang điện tích dương. Các electron bao quanh hạt nhân của một nguyên tử trong các con đường được gọi là quỹ đạo. Các quỹ đạo bên trong bao quanh nguyên tử có dạng hình cầu, trong khi các quỹ đạo bên ngoài phức tạp hơn.
Cấu hình electron của một nguyên tử là mô tả quỹ đạo cho vị trí của các electron trong một nguyên tử không bị kích thích. Do đó, bằng cách sử dụng cấu hình electron và các nguyên tắc vật lý, các nhà hóa học có thể dự đoán các tính chất của nguyên tử, chẳng hạn như tính ổn định, điểm sôi và độ dẫn điện.
3. Khối lượng nguyên tử là gì?
Khối lượng nguyên tử là do sự đóng góp của proton và neutron trong hạt nhân của nó. Tổng số các hạt này trong một nguyên tử được gọi là số khối, đơn giản là một số tự nhiên có đơn vị là nucleon.
Ví dụ: Số khối của carbon – 12 nên nó sẽ có 12 nucleon (6 proton và 6 neutron)
Khối lượng thực tế của một nguyên tử khi nó đứng yên thường được biểu thị bằng đơn vị khối lượng của nguyên tử.
Đơn vị khối lượng nguyên tử, hay dalton (ký hiệu SI: u hoặc Da), là một đơn vị khối lượng trong hóa học và vật lý, dùng để đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon đồng vị 12.
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ, nếu tính bằng gam thì giá trị vô cùng nhỏ, không tiện. Ví dụ, khối lượng của một nguyên tử Cacbon (C) là: 0,000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926,10−23 g)
Ở Việt Nam, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị Cacbon, viết tắt là đơn vị C.
Trong Hệ thống Đo lường Quốc tế (SI), nó được ký hiệu bằng chữ cái “u”. Theo quy ước trong Hệ thống đo lường quốc tế:
1 u = 1/NA gam = 1/(1000 NA) kg
(Trong đó NA là hằng số Avogadro)
1 bạn 1.66053886 x 10−27 Kilôgam
1 bạn 1,6605 x 10−24 g
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử? Nêu ví dụ minh họa
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử? Nêu ví dụ minh họa
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử? Nêu ví dụ minh họa
của website duhoc-o-canada.com