Mẫu kế hoạch công việc chủ nhiệm năm học 2021 – 2022 gồm 7 mẫu, được thầy cô giáo chủ nhiệm lập ra để lên kế hoạch giảng dạy cho từng tuần, từng tháng trong năm học 2021 – 2022. Với 7 mẫu kế hoạch này thầy cô dễ dàng lập kế hoạch cho trường Măng non, Tiểu học, THCS, THPT.
Thông qua 7 mẫu kế hoạch công việc chủ nhiệm này, sẽ giúp thầy cô xây dựng kế hoạch giảng dạy thật chu đáo, mang lại những tiết học có lợi cho các em để tăng lên chất lượng học tập. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm mẫu đăng ký danh hiệu thi đua đầu năm, 20 tình huống sư phạm thường gặp dành cho thầy cô giáo chủ nhiệm năm học 2021 – 2022.
Kế hoạch công việc chủ nhiệm năm học 2021 – 2022
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm lớp mới nhất
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm lớp Măng non
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm thầy cô giáo Tiểu học
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm của thầy cô giáo THCS
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm của thầy cô giáo THPT
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm THPT – Mẫu 1
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm THPT – Mẫu 2
- Kế hoạch công việc chủ nhiệm THPT – Mẫu 3
Kế hoạch công việc chủ nhiệm lớp mới nhất
Thuận tiện | Khó khăn |
1. Về hạ tầng Lớp học được nhà trường trang bị tốt các phương tiện như bảng đen, bàn ghế đúng quy định. 2. Về phía học trò – 100% HS học 2 buổi ngày nên GVCN có thời kì rèn luyện cho các em về học tập và các kỹ năng cần thiết. – HS lớp siêng năng, vâng lời, có quyết tâm học tập, hoàn thành bài làm khá tốt, chữ viết khá, có ý thức giữ gìn tập vở sạch đẹp. – HS thích thú tham gia các hoạt động phong trào, đi học đều, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp. 3. Về phía CMHS – CMHS của lớp sẵn sàng cho các em đầy đủ sách giáo khoa, tập vở, dụng cụ học tập. – CMHS tận tình tham gia các hoạt động hỗ trợ nhà trường thực hiện các nội dung giáo dục. 4. Về phía Thầy cô giáo – GVCN có thâm niên giảng dạy 24 năm, luôn tận tình, tâm huyết với công việc giáo dục. – GV tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học. |
– Sĩ số lớp học có nhiều học trò nam nên hiếu động, ham chơi, chưa tập trung. – Còn một số HS viết bài chậm, chưa theo kịp vận tốc chung của cả lớp. – Còn một vài CMHS chưa quan tâm tới việc học tập của các em, chưa nhắc nhở các em sẵn sàng tốt bài vở. |
1. Truyền thống – Đạo đức – Lối sống |
a) Mục tiêu: – Giáo dục cho học trò thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, 5 nhiệm vụ của học trò, nội quy nhà trường. – Chú trọng bồi dưỡng cho học trò nhận thức đúng mực nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam – HS kết đoàn, hỗ trợ nhau trong học tập, trong cuộc sống. – HS có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị. b) Nội dung: Giáo dục HS – Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. – Chấp hành tốt nội quy trường lớp. – Giữ vệ sinh chung, tư nhân, yêu tự nhiên, vệ sinh môi trường – Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết thương yêu anh chị em, kết đoàn bè bạn. – Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. – Tìm hiểu truyền thống địa phương, phát huy và giữ giàng truyền thống nhà trường. c) Những giải pháp: – Thường xuyên nhắc nhở HS rèn luyện 5 điều Bác dạy, 5 nhiệm vụ của học trò. – Phát huy vai trò ban cán sự lớp. – Phối hợp tốt công việc đoàn đội. – Quan tâm tới giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho học trò. – Giáo dục học trò có ý thức cao trong phong trào xây dựng trường học thân thiết, học trò tích cực. – Thực hiện tốt kỉ cương, nền nếp của thầy cô giáo và học trò. – Thực hiện giáo dục cho học trò mọi lúc, mọi nơi . – Tổ chức các hoạt động giáo dục dưới nhiều hình thức: hái hoa dân chủ, sân chơi học trò, đố vui để học… – Xây dựng nội quy lớp học qua ý kiến của thầy cô giáo chủ nhiệm và mỗi học trò có quyền phản ảnh bổ sung. Lấy ý kiến của học trò để bầu ban cán sự lớp có đủ uy tín năng lực. – Thống nhất nội quy chung của lớp, như: nền nếp ra vào lớp, chuyên cần, kỷ luật học tập như học bài, làm bài đầy đủ trước lúc tới lớp … – Thầy cô giáo phối hợp với ban cán sự lớp quản lý mọi hoạt động trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ hoặc sinh hoạt cuối tuần. – Xây dựng nhóm học tập, tổ học tập, “Đôi bạn cùng tiến” để học trò có đủ điều kiện hỗ trợ lẫn nhau. – Tập trung xây dựng cho các em nhận thức về ý thức kết đoàn tương trợ lẫn nhau, nhắc nhở nhau giữ gìn và có ý thức kỉ luật. – Cuối tuần, cuối tháng, cuối kì nhận định lại mọi hoạt động của học trò nhằm biểu dương kịp thời những học trò có những việc làm tốt để học trò học tập đồng thời ngăn chặn kịp thời những tác động xấu tới các em. – Có kế hoạch chủ nhiệm cụ thể theo tuần, tháng, năm. Sau mỗi thời kỳ thầy cô giáo tự nhận định rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp cho thích hợp. d) Kết quả mong đợi của người thầy -100% HS đạt yêu cầu về mức độ tạo nên và tăng trưởng năng lực, phẩm chất -100% HS thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của người HS. – Lớp đạt cờ thi đua nền nếp. |
2. Học tập |
a) Mục tiêu: – Tăng lên chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng học tập của lớp, nhận định chất lượng học trò chuẩn xác, khách quan và công bình. – HS viết chữ đúng mẫu, biết giữ gìn tập vở cẩn thận, sạch đẹp. – HS mạnh dạn, tự tin, chủ động trong học tập, làm việc nhóm có hiệu quả b) Nội dung: – Khảo sát nhân vật thông qua hồ sơ học bạ, học trò trong lớp, kết quả bàn giao và qua CMHS. – Thực hiện phân loại nhân vật để đưa vào sổ kế hoạch công việc chủ nhiệm, cụ thể: + Học trò gặp hoàn cảnh khó khăn, học trò khuyết tật, nhà xa,…. + Học trò cá biệt + Học trò chưa đạt về phẩm chất, năng lực. + Học trò có những năng lực đặc thù. – Tăng cường việc giáo dục toàn diện cho học trò tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học trò. – Đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng ứng dụng CNTT. c) Những giải pháp: – Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. – Tăng lên chất lượng giáo dục toàn diện, tăng nhanh việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng giáo dục lấy học trò làm trung tâm, phát huy năng lực, phẩm chất HS, tăng lên hiệu quả công việc nhận định xếp loại học trò theo định hướng của chương trình GDPT 2018. – Tích hợp lồng ghép giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường và giáo dục tiết kiệm năng lượng, biển đảo…. đối với tiết học có liên quan trong tất cả các môn học. – Thường xuyên trao đổi, phối hợp với CMHS thông qua điện thoại hoặc vào giờ tan học, tổ chức họp phụ huynh học trò theo đúng quy định. – Duy trì, thực hiện tốt nền nếp học tập. Chú trọng công việc rèn chữ giữ vở. – Tích cực phụ đạo học trò tiếp thu chậm. Tổ chức cho học trò học theo nhóm để học trò hoàn thành tốt hỗ trợ học trò chưa hoàn thành, chậm tiến bộ. – Tăng cường các phong trào thi đua học tập, khen thưởng kịp thời những em có tiến bộ để khuyến khích các em tích cực hơn nữa. – Phát động thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn trong năm theo chủ điểm. – Rà soát việc học tập của học trò có nhận định, phân loại và định hướng hỗ trợ. Thực hiện nghiêm túc việc soạn đề và chấm chữa bài rà soát theo các mức độ nhận thức của thông tư 22/BGD-ĐT quy định. – Thầy cô giáo chủ nhiệm xây dựng kế hoạch, liên kết với CMHS để có giải pháp hữu hiệu bồi dưỡng và phụ đạo học trò. – Khuyến khích HS tự sẵn sàng bài, tự tìm hiểu thông tin qua các phương tiện như sách giáo khoa, internet…; tổ chức cho HS tự làm đồ dùng học tập phục vụ cho bài học. d) Kết quả mong đợi của người thầy – 100% HS hoàn thành chương trình lớp học. – 70% HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện. – HS thích thú học tập, có tiến bộ qua các thời kỳ, biết tự nhận xét lẫn nhau trong học tập theo ý thức của thông tư 22, 27/BGD-ĐT. |
3. Các mặt giáo dục ngoại khóa: (Bao gồm Thể chất, Thẩm mĩ, Ý thức lao động tự phục vụ, Bảo vệ môi trường, An toàn giao thông, Kỹ năng sống) |
a) Mục tiêu: – Giáo dục các em cải thiện và có thói quen rèn luyện thân thể, rèn luyện sức khỏe, giữ vệ sinh môi trường nhà ở, trường lớp sạch đẹp. – HS có những kỹ năng sống cơ bản về giao tiếp, xử sự,… – HS hiểu những nội dung cơ bản về Luật An toàn giao thông và có ý thức tuân thủ an toàn giao thông lúc đi học. b) Nội dung: – Giáo dục học trò có ý thức viết chữ đẹp và giữ gìn vở sạch, thường xuyên rèn viết chữ trong vở và trên bảng cho học trò. – Tham gia đầy đủ các hoạt động ca múa hát tập thể, thể dục, thể thao, giữ gìn vệ sinh thân thể, trường lớp. – Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt của Đội, các hoạt động, phong trào do Đội phát động. – HS hoàn thành tốt công việc phổ cập bơi lội. c) Những giải pháp: – Giáo dục cho học trò nhận thức đúng mực về vai trò và tầm quan trọng trong các hoạt động về thể chất, thẩm mỹ trong nhà trường. – Nhắc nhở học trò tích cực tham gia tập thể dục giữa giờ, múa sân trường, vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng quy định. – Phát động phong trào: “vở sạch chữ đẹp” rèn chữ viết trong các tiết học. Rà soát nhận định thường xuyên tạo hứng thú cho học trò học. – Hướng dẫn học trò cách ghi vở, trình diễn bài viết, giữ giàng vở, bọc bìa có nhãn vở ngay từ đầu năm học. – Đôn đốc học trò tham gia tận tình các hoạt động của Đội. – Giới thiệu văn hóa, văn nghệ dân gian cho HS vào các tiết sinh hoạt lớp. – Thường xuyên thông tin để phụ huynh biết tình hình học tập của con em mình từ đó có định hướng tạo điều kiện về vật chất, ý thức để giáo dục tốt con em. – Bám sát kế hoạch của Hội đồng Đội, phối hợp với Tổng phụ trách và các lớp trong khối, trong trường tạo ra các sân chơi có lợi thiết thực cho học trò. – Thường xuyên rà soát nhắc nhở việc giữ vệ sinh tư nhân, vệ sinh môi trường sạch sẽ, đảm bảo các giải pháp phòng chống dịch COVID-19 – Tham gia tốt phong trào văn nghệ, TDTT, tạo điều kiện cho HS tham gia các phong trào, hội thi như văn nghệ, khéo tay, Tài năng Tin học, trống kèn…. – Thực hiện tốt các tiết dạy An toàn giao thông Vì nụ cười trẻ thơ, chú ý nhắc nhở HS ý thức tự giác thực hiện lúc tham gia giao thông. – Thực hiện tốt các tiết Sinh hoạt lớp hằng tuần với các hoạt động trải nghiệm cho HS tham gia. d) Kết quả mong đợi của người thầy – 100% HS tham gia các phong trào của Đội TNTP – 90% HS được kết nạp Đội – 100% HS đạt yêu cầu về tạo nên năng lực và phẩm chất – HS đạt được một số kỹ năng sống cơ bản, có ý thức giữ gìn vệ sinh tư nhân, vệ sinh môi trường sống. |
Kế hoạch công việc chủ nhiệm lớp Măng non
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
Trong thời kì làm công việc chủ nhiệm em đã nắm được tình hình của Nhóm 1B như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP:
– Tổng số học trò: 32 cháu trong đó có:
- Nam: 17 cháu.
- Nữ: 15 cháu.
– Tình hình sức khỏe:
* Cân nặng:
- Thừa cân phệ phì: 5/1.
- Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thấp còi : 2/1 nữ.
* Thành phần phụ huynh:
- Người lao động: 1.
- Kỹ sư điện: 2.
- Thợ điện: 1.
- Thầy cô giáo: 1.
- Kế toán: 2.
- Kỹ sư xây dựng: 1.
- Quân nhân: 4.
- Giao thương: 6.
- Viên chức: 6.
- Lái xe: 1.
- Người lao động viên: 2.
- Công an: 1.
* Ưu điểm:
– Về học tập: Đa số các cháu học tập tốt, có khả năng tư duy thông minh tốt, tiếp thu nhanh.
– Về vui chơi: Năng động, nhanh nhẹn trong các hoạt động vui chơi, chơi trật tự, ko tranh giành, chơi hòa đồng với bạn.
– Các hoạt động khác:
- Về vệ sinh: Đa số trẻ điều có thể tự làm vệ sinh như: Lau mặt, rửa tay trước và sau lúc ăn , lúc đi vệ sinh….
- Về ăn uống: Cháu ăn khỏe, ăn hết xuất, ăn ko làm rơi vải ra bàn.
- Về ngủ: Đa số các trẻ nằm xuống là ngủ, trẻ ngủ ngoan đủ giấc đúng giờ quy định.
- Về chăm sóc giáo dục sức khỏe: Hồ hết các cháu đều khỏe mạnh, có sức khỏe tốt, thông minh và nhanh nhẹn.
- Các mặt khách quan: Lớp học rộng thoáng, trang trí đẹp, đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị đầy đủ, giải quyết được nhu cầu học tập sinh hoạt của các cháu.
* Nhược điểm – Giải pháp khắc phục
– Về học tập: Một số trẻ còn nhút nhát, thụ động ko giám giơ tay trả lời câu hỏi của cô, một số trẻ còn nghịch phá chưa chú ý trong giờ học. Đối với những trẻ này cô thường xuyên chú ý nhắc nhở cháu, hướng trẻ vào hoạt động.
– Về vui chơi: Một vài cháu chơi còn chưa trật tự lắm. Còn nhút nhát trong các hoạt động vui chơi.
– Các hoạt động khác:
- Vệ Sinh:
- Về ăn uống: một vài cháu còn ít ăn, ăn hơi chặm.
- Về ngủ: Có một số cháu trong lúc bạn ngủ nhưng mà nằm chơi ko ngủ, nói chuyện làm tác động tới bạn kế bên. Đối với những trẻ này cô thường xuyên chú ý nhắc nhở và tách trẻ nằm riêng.
Tóm lại: Cô có kế hoạch tổ chức cho trẻ rèn luyện, tự thực hiện những công việc tự phục vụ hằng ngày ở lớp.
II. CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN
– Tháng 9 – 10:
– Tháng 11 – 12:
– Tháng 1 – 2 – 3:
– Tháng 4 – 5:
III. LỊCH SINH HOẠT
THỜI GIAN | HOẠT ĐỘNG |
6g30-7g00 | Đón trẻ |
7g00-7g15 | Thể dục sáng |
7h15-8h00 | Ăn sáng |
8h00-8h30 | Hoạt động ngoài trời |
8h30-9h00 | Vệ sinh – Ăn nhẹ |
9h00-9h15 | Chơi tập có chủ định |
9h20-9h45Thứ 2,4,6: Chơi ngắn | Hoạt đông vui chơi |
9h50-10h00 | Vệ sinh trước lúc ăn |
10h00-11h00 | Ăn trưa – Vệ sinh |
11h00-14h00 | Ngủ trưa |
14h00-14h40 | Ăn xế – Vệ sinh tắm gội |
14h40-15h00 | Hoạt động chiều |
15h00-16h00 | Ăn chiều – Vệ sinh |
16h00-17h00 | Trò chuyện – Trả trẻ |
………..
Kế hoạch công việc chủ nhiệm thầy cô giáo Tiểu học
PHÒNG GD&ĐT… Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……,ngày …tháng…năm 20… |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Năm học 20… – 20…
Căn cứ Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Tập huấn.
Căn cứ ……………………………. về việc ban hành khung kế hoạch thời kì năm học 2018 – 2019 của giáo dục măng non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên khu vực…………….
Căn cứ trên những kết quả đạt được và thực tiễn khó khăn hạn chế, Trường TH…………………..xây dựng kế hoạch công việc chủ nhiệm lớp năm học 2019 – 2020 trên cơ sở tiếp thu, thực hiện vận dụng kế hoạch năm học 2019 – 2020 của Phòng Giáo dục và Tập huấn…………..như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận tiện:
Hàng ngũ làm công việc chủ nhiệm hồ hết là các thầy cô giáo trẻ có sức khoẻ tốt tận tình công việc, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao.
Được sự quan tâm của Đảng ủy, chính quyền địa phương và sự phối hợp của Ban đại diện cha mẹ học trò các lớp, Ban đại diện cha mẹ học trò của trường.
2. Khó khăn:
Hàng ngũ GVCN về nhận thức, ý kiến chưa đồng bộ, dẫn tới sự phối hợp giáo dục học trò thỉnh thoảng chưa chặt chẽ và kịp thời.
Nhận thức của một bộ phận nhân dân còn hạn chế nên sự quan tâm tới học tập của con em chưa đúng mức. Đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, nên tác động ko nhỏ tới việc đảm bảo duy trì sĩ số và chất lượng giáo dục toàn diện đối với học trò.
Thực hiện cuộc vận động “Hai ko”, yêu cầu nhận định học trò nghiêm túc, đúng quy chế sẽ tác động ko nhỏ tới tư tưởng của một số học trò học lực yếu, kém ý thức chưa cao có thể dẫn tới tình trạng bỏ học, đây là trở ngại ko nhỏ tới công việc duy trì sĩ số và giáo dục học trò cá biệt.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Đối với thầy cô giáo chủ nhiệm:
– Phối hợp với phụ huynh, ban đại diện cha mẹ học trò của lớp có kế hoạch và các giải pháp cụ thể về quản lý giáo dục học trò.
– Thường xuyên thân thiện, tâm tình với học trò để nắm bắt tâm tư ước muốn của các em. Có những giải pháp cụ thể để hỗ trợ học trò học tập, vận động các em chuyên cần tới lớp, đảm bảo duy trì sĩ số tới cuối năm.
– Quản lý tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ, tập thể dục giữa giờ, công việc trực nhật vệ sinh, công việc lao động, tham gia học tập, rèn luyện thân thể, các phong trào thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ của lớp.
– Chủ động trao đổi với đồng nghiệp, thầy cô giáo bộ môn để kịp thời nắm bắt nền nếp hàng ngày và ý thức học tập của lớp chủ nhiệm.
– Chủ động phối hợp với Tổng phụ trách đội, các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường để tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể, giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học trò.
– Sắp xếp thời kì đi thực tiễn tới gia đình học trò tìm hiểu hoàn cảnh, xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa thầy và trò để có giải pháp hỗ trợ, giáo dục thích hợp với từng nhân vật.
2. Đối với nhà trường và các đoàn thể:
– Tổ chức thi đua theo các chủ đề trong năm học, nhằm xây dựng ko khí thi đua sôi nổi trong dạy & học; Với phương châm: Học vui , vui học. Phối hợp với chuyên môn nhà trường trong các kỳ hội giảng, tạo sự đồng bộ trong quá trình dạy học.
– Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học trò trong việc giáo dục ý thức, ý thức thái độ học tập, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật của học trò.
– Lãnh đạo đoàn thanh niên, đội thiếu niên tổ chức tốt các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, công việc kế hoạch nhỏ, các hoạt động từ thiện để giáo dục tư cách học trò.
– Chú trọng công việc tổng kết, sơ kết nhận định kịp thời, công bình nhằm xúc tiến động cơ thi đua trong dạy và học; Đồng thời chú ý công việc điều chỉnh kế hoạch cho thích hợp với thực tiễn và đạt hiệu quả cao.
– Hướng dẫn việc làm hồ sơ chủ nhiệm theo đúng quy chế, cập nhật các thông tin vào các loại hồ sơ, tránh hình thức, ứng phó.
3. Cơ cấu tổ chức:
– Hiệu trưởng – Tổ trưởng tổ chủ nhiệm.
– Phó Hiệu trưởng – Tổ phó tổ chủ nhiệm.
– Tổng phụ trách đội – Tổ phó tổ chủ nhiệm.
– GVCN các lớp – Thành viên.
– Tổ chủ nhiệm 02 tháng họp 01 lần. Họp thất thường lúc có công việc đột xuất.
III. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG
Tháng 08/20… |
|
Chủ điểm |
“Chào mừng năm học mới và truyền thống nhà trường”. |
Nội dung |
– Vận động học trò tới lớp. – Tổ chức lao động vệ sinh trường lớp. – Ổn định công việc tổ chức; giáo dục truyền thống. – Tổ chức tập tành đội hình sẵn sàng cho lễ khai trường năm học mới. – Tham gia lễ khai trường năm học. – Ổn định tổ chức lớp (chọn, cử cán bộ lớp, tổ…) – Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường. – Lao động tu sửa trường lớp hoặc hoạt động làm sạch trường, lớp học. – Giáo dục, thực hành vệ sinh răng mồm. – Phối hợp với TPT Ðội tổ chức Ðại hội Liên, Chi đội TNTP HCM – Xây dựng và phổ quát nội quy, nền nếp học tập ở trường, ở nhà. Xây dựng các mục tiêu phấn đấu cho từng lớp. – Nhận định kết quả hoạt động tháng 8. |
Tháng 09/20… |
|
Chủ điểm |
“Chào mừng Ngày khai trường – Tháng an toàn giao thông” |
Nội dung |
– Tổ chức hát các bài hát về mùa thu khai trường; Tuyên truyền và hướng dẫn về an toàn giao thông lúc tới trường. – Họp phụ huynh, GVCN tìm hiểu làm quen với gia đình học trò. – Hướng dẫn thực hiện nền nếp sinh hoạt và học tập. – Phát động thi đua chào mừng đại hội liên đội, đại hội Đoàn – Triển khai các nội dung của phong trào thi đua“Xây dựng trường học thân thiết, học trò tích cực”. – Tổ chức ký cam kết thực hiện “An toàn giao thông” – Rà soát nền nếp lớp. – Tìm hiểu những nhiệm vụ trọng tâm, những mục tiêu chính của năm học mới, hướng phấn đấu của bản thân và tập thể lớp trong năm học mới. – Nhận định kết quả hoạt động tháng 9 |
Tháng 10/ 20… |
|
Chủ điểm |
CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI |
Nội dung |
– Cho học trò tìm hiểu về chủ điểm: 20/10. Nghe và hát những ca khúc về mẹ, về phụ nữ Việt Nam người hùng. – Tiếp tục xây dựng, củng cố các nền nếp hoạt động cho Học trò – đội viên. Chú trọng công việc lao động tu sửa, giữ vệ sinh lớp học sân trường, xây dựng phong cảnh xanh, sạch, đẹp. – Phát động tuần lễ “ dạy tốt – học tốt” chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. – Tham gia đại hội chi đoàn, liên đội – Thăm gia đình học trò theo kế hoạch; – Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; – Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT – Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp – Liên kết với TPTĐ tổ chức cho hs: Sinh hoạt kỷ niệm Ngày PNVN (ngày 20/10/1930 – 20/10/2018): Viết bài chủ đề Mẹ, học 1 số bài hát về mẹ, cô giáo. – Nhận định kết quả hoạt động tháng 10. |
Tháng 11/20… |
|
Chủ điểm |
KÍNH YÊU THẦY CÔ |
Nội dung |
– Tổ chức phong trào thi đua chào mừng ngày NGVN 20/11 với các nội dung: Học tập, văn hoá, văn nghệ, TDTT. Giáo dục truyền thống tôn sư, trọng đạo. – Theo dõi nền nếp, chuyên cần, vận động kịp thời. – Hoàn thành quỹ Bảo hiểm y tế học trò. – Nghe giới thiệu về hàng ngũ thầy, cô giáo trong trường. – Tổ chức kỷ niệm ngày Nhà giáo VN 20 – 11 – Giáo dục quyền và phận sự trẻ em. – Giáo dục môi trường. – Nhận định kết quả hoạt động tháng 11. |
Tháng 12/20.. |
|
Chủ điểm |
ƯỚNG NƯỚC NHỚ NGUỒN |
Nội dung |
– Tuyên truyền, giáo dục truyền thống Quân đội và truyền thống dựng nước – giữ nước của dân tộc Việt Nam. – Tiếp tục các hoạt động thi đua, lao động tu sửa, cải tạo phong cảnh môi trường. Phối hợp tích cực với các tổ chức: Đoàn TN, Đội thiếu niên, Ban đại diện CMHS Tổ chức các buổi hoạt động ngoại khoá theo chủ đề. – Tìm hiểu về người hùng Phạm Văn Hai. Tổ chức thăm hỏi gia đình Liệt sĩ Phạm Văn Hai – Tổ chức hội vui học tập sẵn sàng thi HKI. Hoặc giáo dục môi trường. – Nghe nói chuyện về anh quân nhân Cụ Hồ – Nhận định kết quả hoạt động tháng 12. |
Tháng 1, 2 /20… |
|
Chủ điểm |
“Mừng đảng, mừng xuân” |
Nội dung |
– Tổ chức tốt công việc sơ kết, tổng kết học kỳ I; Trên cơ sở đó có sự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho thích hợp. – Học tập những điều cần làm trong ngày Tết cựu truyền. – Tổ chức Thăm quan ngoại khoá cho học trò thăm các cơ quan sưu tầm hoặc các di tích lịch sử, di tích văn hóa. – Giáo dục an toàn giao thông. – Giáo dục vệ sinh răng mồm – Nhận định kết quả hoạt động tháng 1, 2. – Tổ chức kỳ nghỉ tết nguyên đán đúng kế hoạch, an toàn, tiết kiệm. |
Tháng 03/20… |
|
Chủ điểm |
YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO |
Nội dung |
– Phối hợp với đoàn TN, Công đoàn tổ chức cho Học trò tìm hiểu về lịch sử, truyền thống của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về ý nghĩa lịch sử ngày Quốc tế phụ nữ 08/3. – Phát động phong trào thi đua lập thành tích mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 – Tổ chúc tìm hiểu ngày thành lập Ðoàn TNCS Hồ Chí Minh 26-3 – Giáo dục quyền trẻ em – Giáo dục an toàn giao thông. – Nhận định kết quả hoạt động tháng 3. |
Tháng 04/20… |
|
Chủ điểm |
HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ |
Nội dung |
– Ôn lại lịch sử ngày giải phóng miền Nam 30/4 thống nhất non sông, giáo dục truyền thống tự hào của dân tộc, đặc thù là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Tổ chức đợt thi đua giành nhiều điểm tốt với hình thức “Tiến về Sài Gòn” – Chú ý công việc giáo dục đạo đức cho HS, giáo dục học HS cá biệt. – Tổ chức cho HS sưu tầm tranh, ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước trong khu vực và trên toàn cầu. – Văn nghệ chào mừng ngày 30-4 và 1-5 – Nhận định kết quả hoạt động tháng 4. |
Tháng 05/20… |
|
Chủ điểm |
“Nghìn hoa dâng Bác”. |
Nội dung |
– Phát động thi dua cuối năm học, lập thành tích dâng Bác Hồ mến yêu. – Tổ chức Hội vui học tập phục vụ cho ôn tập cuối năm. – Thi tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ. – Tìm hiểu truyền thống Ðội TNTP Hồ Chí Minh. – Tổ chức tổng kết năm học đúng quy định, chuẩn xác. – Phối hợp với đoàn xã sẵn sàng kế hoạch cho Học trò hoạt động hè tại địa phương. – Tổ chức Đại hội cháu ngoan Bác Hồ 19/5. – Nhận định kết quả hoạt động tháng 5. |
Tháng 6, 7/20… |
|
Chủ điểm |
“Hè, vui khỏe, có lợi”. |
Nội dung |
– Tổ chức kỷ niệm ngày quốc tế thiếu nhi 01.6; ôn lại truyền thống kỷ niệm ngày thương binh liệt sỹ 27/7. – Đề xuất với xã Đoàn, chi Đoàn thực hiện kế hoạch ôn tập văn hóa; rèn cho Học trò hoạt động hè tại địa phương. – Nhận định việc rèn luyện đối với HS có học lực, hạnh kiểm yếu; lập danh sách yêu cầu hiệu trưởng phê duyệt và xét cho lên lớp. |
Trên đây là kế hoạch công việc chủ nhiệm năm học 20… – 20… của trường ………. Thầy cô giáo chủ nhiệm – công việc chủ nhiệm có vai trò hết sức quan trọng trong việc giáo dục toàn diện và tạo nên tư cách học trò, là yếu tố quan trọng xúc tiến các hoạt động của nhà trường tăng trưởng nhằm từng bước tăng lên chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Vì vậy, yêu cầu tất cả cán bộ, thầy cô giáo của trường nêu cao ý thức trách nhiệm thi đua dạy thật tốt học thật tốt để xây dựng trường …………. ngày càng vững mạnh theo phương châm “Thầy cô mẫu mực, học trò tích cực, trường học thân thiết”.
………..
Kế hoạch công việc chủ nhiệm của thầy cô giáo THCS
PHÒNG GD&ĐT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …tháng…năm 20… |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP CHỦ NHIỆM
1. Đặc điểm
– Sĩ số: …………. – Nữ: …..HS (…%) – Nam: … HS (….%)
– Đoàn viên/Đội viên: …/…..
– Lưu ban:
Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt | Họ tên HS | Ghi chú |
Con liệt sĩ | ||
Con thương binh | ||
Học trò khuyết tật (ghi rõ tình trạng khuyết tật vào cột ghi chú) | ||
Gia đình khó khăn (ghi rõ hoàn cảnh vào cột ghi chú) | ||
Có vấn đề về sức khỏe (ghi rõ bệnh vào cột ghi chú) | ||
Học sinh cần đặc thù quan tâm (ghi rõ biểu hiện vào cột ghi chú) |
2. Phân tích tình hình lớp:
(Ghi rõ những thuận tiện, khó khăn về: chất lượng học trò, hàng ngũ cán bộ lớp, hạ tầng, hàng ngũ thầy cô giáo, sự hỗ trợ của CMHS … , trình độ học trò, hoàn cảnh học trò, học trò có phong cách…..)
* Thuận tiện:
– Cán bộ lớp chủ động, biết sắp xếp và hoàn thành công việc đúng thời hạn, có hiệu quả
– Thầy cô giáo tâm huyết, bám sát tình hình học trò
– CMHS tận tình ủng hộ các hoạt động của lớp, trường, quan tâm tới các con
* Khó khăn:
– Một số phụ huynh chưa hợp tác với thầy cô giáo trong việc đôn đốc và dạy bảo con, còn nuông chiều, chưa nghiêm khắc với những thiếu sót của con
– Chất lượng học trò ko đồng đều, nhiều học trò trung bình, tiếp thu bài chậm, chưa tập trung, hay quên
– Học trò có phong cách:
+.………..: mải chơi, thích ăn diện, hay đánh son phấn, giao lưu rộng với các bạn lớp khác và các anh chị lớp lớn
+ ……………: Từ trường quốc tế chuyển vào, vẫn chưa bắt kịp với ko khí học tập của lớp, bất hợp tác với thầy cô giáo, ko tham gia hoạt động nhóm với các bạn
….…………………………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………………………..
3. Kết quả năm học trước:
+ Học lực:
Sĩ số | Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
+ Hạnh kiểm:
Sĩ số | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
III. ĐĂNG KÍ THI ĐUA NĂM HỌC 20…- 20….
1. Danh hiệu tập thể lớp:
….………………………………………………………………………………………
2. Kết quả giáo dục học trò:
– Học lực:
+ Học lực:
Sĩ số | Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
+ Hạnh kiểm:
Sĩ số | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
– Số lượng học trò đạt HSG cấp Quận:
– Số lượng học trò đạt HSG cấp TP:
– Số lượng học trò đạt giải các cuộc thi khác:
– Thi vào 10 (dành cho K9):
+ Điểm TB môn Văn: ………… Điểm TB môn Toán: ………………
3. Dự án măng non: (vệ sinh hành lang, lớp học; chăm sóc bồn cây; hỗ trợ công việc phòng thí nghiệm; hỗ trợ sắp xếp sách tại phòng thư viện …)
– Vệ sinh hành lang, lớp học; sắp xếp sách tại phòng thư viện
4. Hoạt động thông minh: GVCN lựa chọn 1 hoạt động có tính thông minh (có thể thực hiện trong và ngoài trường). Ghi rõ tên hoạt động và mô tả sơ qua về ý tưởng cho hoạt động đó.
– Chuyên đề: “Giáo dục giới tính và chăm sóc sức khỏe vị thành niên”: liên kết với phòng tâm lý tuổi hồng tổ chức cho học trò trao đổi, thảo luận.
IV. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG: GVCN căn cứ vào kế hoạch hoạt động của nhà trường, Đội TNTP Hồ Chí Minh và tình hình lớp để ây dựng kế hoạch tháng.
Tháng/ năm |
Kế hoạch |
Nội dung thực hiện |
8/20….. |
Ổn định tổ chức lớp |
Rà soát danh sách, số lượng học trò năm học mới Phân công nhiệm vụ hàng ngũ cán bộ lớp, ban chỉ huy chi Đội Thông báo thời khóa biểu Thống kê số học trò có hoàn cảnh đặc thù cần quan tâm theo dõi |
Triển khai dạy nội quy nhà trường |
Tổ chức giảng dạy nội quy nhà trường Yêu cầu học trò kí cam kết thực hiên nội quy nhà trường Thảo luận quy định riêng của lớp về xử lý vi phạm nội quy |
|
Triên khai dạy truyền thống nhà trường |
Tổ chức cho học trò thăm quan phòng truyền thống Thông báo kết quả của trường trong năm học 20…..- 20….. Dạy học trò biết tự hào về truyền thống nhà trường |
|
9/20….. |
Khai trường năm học mới |
Tham gia các hoạt động của nhà trường |
Ổn định nền nếp, học tập, kỉ luật |
Phân công cán sự bộ môn theo dõi tình hình học tập, có kế hoạch hỗ trợ học trò yếu kém |
|
Họp CMHS |
Thông báo tình hình lớp năm học 20…..-20….. Đề ra phương hướng hoạt động năm học |
|
Tổ chức vui Tết trung thu |
Liên kết với ban đại diện CMHS |
|
Hướng ứng tháng ATGT |
Giáo dục học trò có ý thức thực hiện nghiêm túc quy tắc ATGT, kí cam kết |
|
10/20….. |
Tổ chức cho HS đi thăm quan |
Theo kế hoạch của nhà trường |
Tổ chức chuyên đề |
Thảo luận chủ đề: “Làm thế nào để học tập tốt theo lời Bác dạy” |
|
Sơ kết giữa kì |
Gửi điểm, thông báo HK cho CMHS và lấy ý kiến phản hồi |
|
11/20….. |
Kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 |
Tham gia các hoạt động: văn nghệ, làm báo tường… Sinh hoạt theo chủ đề: “Tôn sư trọng đạo” Đăng kí “Tháng học tốt, tuần học tốt” |
12/20….. |
Ôn tập và rà soát HKI |
Hướng dẫn HS làm đề cương và ôn tập |
Sơ kết HKI |
Họp CMHS, Thông báo kết quả học lực, hạnh kiểm HKI Sơ kết trên lớp: Tuyên dương, khen thưởng học trò đạt HSG, HSTT, hs chịu thương chịu khó vươn lên trong học tập, cán bộ lớp… |
|
SH theo chủ đề: “Uống nước nhớ nguồn” |
Thi tìm hiểu truyền thống cách mệnh ở địa phương |
|
1/20….. |
Ổn định nền nếp, học tập đầu HKII |
Dựa và kết quả HKI để có kế hoạch và điều chỉnh hợp lý |
Nghỉ Tết |
Học trò ký cam kết nghỉ Tết |
|
SH theo chủ đề: “Mừng Đảng mừng xuân” |
Thi tìm hiểu về truyền thống vẻ vang của Đảng, viết vẽ truyền tụng công ơn của Đảng, vẻ đẹp của quê hương non sông |
|
2/20….. |
Ổn định nền nếp, học tập của học trò sau nghỉ Tết |
Đôn đốc học trò thực hiện nếp chuyên cần Tăng cường rà soát việc học bài, làm bài ở nhà |
Thực hiện trường học “Xanh – Sạch – Đẹp” |
Tổng vệ sinh lớp học, hành lang… |
|
3/20….. |
Sơ kết giữa kì |
Gửi điểm, thông báo HK cho CMHS và lấy ý kiến phản hồi |
Hưởng ứng tháng Thanh niên |
Tổ chức diễn đàn: “Tiến bước lên Đoàn” |
|
4/20….. |
SH theo chủ đề kỉ niệm ngày 30/4 |
Văn nghệ chào mừng ngày 30/4, hội vui học tập |
Ôn tập rà soát HKII |
Liên kết với GVBM, có kể hoạch bổ trợ tri thức cho hs yếu kém |
|
5/20….. |
Thi học kì |
Giáo dục học trò ý thức nghiêm túc, trung thực trong thi cử Đôn đốc, rà soát việc làm đề cương và học bài của học trò |
Tổng kết năm học |
Họp CMHS: thông báo kết quả rèn luyện Học lực, hạnh kiểm Phương hướng hoạt động hè 20….. Liên hoan, tổng kết, trao thưởng cho học trò |
VII. KIẾN NGHỊ – ĐỀ XUẤT:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
.……… ngày …. tháng …năm 20….. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
Kế hoạch công việc chủ nhiệm của thầy cô giáo THPT
Kế hoạch công việc chủ nhiệm THPT – Mẫu 1
SỞ GD&ĐT……….. Trường……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày….. tháng….. năm……. |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
Năm học 2020 – 2021
Căn cứ Công văn số …………… về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2020 – 2021 của Sở Giáo dục và Tập huấn………..;
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021, trường THPT ……. xây dựng kế hoạch công việc chủ nhiệm với những nội dung như sau:
I. Đặc điểm tình hình
Năm học 2020 – 2021 trường THPT ………. có 18 lớp, trong đó: khối 10 có 6 lớp (237 học trò); khối 11 có 6 lớp (236 học trò) và khối 12 có 6 lớp (217 học trò). Tổng số học trò toàn trường là 690.
1. Thuận tiện
– Hạ tầng của nhà trường tương đối tốt, đảm bảo cho các hoạt động giáo dục.
– Đa số thầy cô giáo tích cực, tận tình, có kinh nghiệm chủ nhiệm và giáo dục học trò.
– Lãnh đạo trường thường xuyên quan tâm và tạo điều kiện trong các hoạt động giáo dục.
– Các lực lượng giáo dục trong nhà trường phối hợp, liên kết chặt chẽ với nhau để thực hiện công việc giáo dục toàn diện cho học trò.
– Ban đại diện Cha mẹ học trò của lớp, của trường phối hợp chặt chẽ với nhà trường và thầy cô giáo chủ nhiệm trong công việc quản lí, giáo dục học trò.
2. Khó khăn
– Chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo chủ nhiệm chưa đồng đều.
– Một số ít thầy cô giáo chủ nhiệm chưa dành nhiều thời kì cho công việc chủ nhiệm; chưa có nhiều kinh nghiệm trong công việc quản lí, giáo dục học trò.
– Địa bàn trú ngụ của học trò tương đối rộng nên việc đi thăm gia đình học trò của GVCN còn hạn chế.
– Môi trường xã hội xung quanh trường còn tiềm tàng các nguy cơ thiếu lành mạnh, có khả năng tác động tới đạo đức, lối sống của học trò.
II. Mục tiêu, yêu cầu
– Tổ chức thực hiện hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua gắn với việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống cho học trò tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất lượng giáo dục của nhà trường.
– Tổ chức tốt các hoạt động đầu năm học mới, nhất là đối với các lớp 10, nhằm giúp học trò làm quen với thầy cô giáo, bè bạn, điều kiện học tập và phương pháp dạy học trong nhà trường, tạo nên môi trường học tập thân thiết, tích cực và hiệu quả của học trò.
– Tăng cường đổi mới nội dung, phương thức hoạt động công việc chủ nhiệm, giáo dục ngoài giờ lên lớp; xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỉ cương, nền nếp. Thực hiện giáo dục kỉ luật tích cực có hiệu quả.
– Tăng cường tổ chức các phong trào thi đua học tốt, hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo nội dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiết, học trò tích cực” nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức rà soát, nhận định, rèn luyện kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội của học trò.
– Tổ chức và tham gia ngày càng tốt hơn các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,… Tăng cường các hoạt động thăm quan dã ngoại, giao lưu, tăng cường việc giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức cho học sinh.
– Tăng cường các biện pháp giáo dục học sinh chấp hành tốt pháp luật, ko vi phạm các tệ nạn xã hội, bảo đảm ANTT, ATGT,…
– GVCN tổ chức phát động thi đua trong lớp theo chủ điểm, theo đợt của nhà trường, về tất cả các hoạt động giáo dục. Sơ kết, tổng kết theo đợt, có hình thức khuyến lúćch, khen thưởng động viên kịp thời các thành viên trong lớp.
– GVCN tổ chức tốt các tiết sinh hoạt chủ nhiệm để quán triệt nội quy, quy định của nhà trường, về thực hiện pháp luật. Xây dựng lớp học thành tập thể gắn bó, có ý thức kết đoàn, hỗ trợ nhau, phát huy khả năng tự giác, tự quản của học trò theo đúng ý thức đổi mới phương pháp giáo dục. Định hướng nhằm giúp các em trình bày ý thức trách nhiệm, mạnh dạn phê và tự phê hỗ trợ nhau cùng tiến bộ.
– Tổ chức tiết sinh hoạt chủ nhiệm hàng tuần phong phú, sinh động về nội dung và hình thức, làm cho học trò kì vọng và thích thú giờ sinh hoạt cuối tuần.
– GVCN tích cực tham gia Hội thi “ Thầy cô giáo chủ nhiệm giỏi” cấp tỉnh học 2020 – 2021.
III. Nội dung thực hiện
1. Những mục tiêu cần đạt được
– Ổn định tổ chức lớp; hoàn thiện hồ sơ chủ nhiệm, quản lí toàn diện học trò của lớp.
– Mỗi GVCN phải xây dựng kế hoạch chủ nhiệm năm học, từng tháng, từng tuần đầy đủ, cụ thể và có tính khả thi.
– Tham gia và quản lí học trò sinh hoạt dưới cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp cuối tuần để nhận định kết quả hoạt động của học trò.
– Thường xuyên tìm ra các giải pháp giáo dục thích hợp với từng nhân vật học trò để hỗ trợ học trò.
– Liên kết chặt chẽ với thầy cô giáo bộ môn, với Đoàn thanh niên, với lãnh đạo trường để theo dõi, nhận định học trò sát sao theo từng tuần và theo đợt thi đua.
– Đảm bảo thông tin 2 chiều thường xuyên giữa chủ nhiệm và lãnh đạo trường.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động sinh hoạt chủ nhiệm để rút kinh nghiệm, vận dụng có hiệu quả các giải pháp giáo dục.
– Kịp thời tư vấn tâm lí cho học trò lúc cần thiết.
– Tăng cường công việc phối hợp với cha mẹ học trò, đảm bảo duy trì sĩ số lớp. Đối với những học trò có hiện tượng bỏ học phải báo cáo với lãnh đạo trường, Ban Đại diện CMHS và các tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà trường để hỗ trợ và vận động học trò tới trường.
– Trong quá trình làm việc với phụ huynh, học trò phải có biên bản xác nhận cụ thể, rõ ràng.
2. Giải pháp xử lí học trò vi phạm
– Lúc học trò vi phạm nội quy trong lớp học tùy theo mức độ thầy cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở, chủ động liên hệ với cha mẹ học trò để giáo dục học trò.
– Nếu sau 3 tuần thầy cô giáo chủ nhiệm đã tích cực giáo dục, học trò vẫn chậm tiến bộ hoặc chuyển biến chưa tích cực thì phối hợp với lãnh đạo trường, Đoàn Thanh niên, Ban đại diện Cha mẹ học trò để phối hợp giáo dục.
– Nếu học trò đã được các lực lượng giáo dục phối hợp nhưng vẫn thiếu quyết tâm, chậm tu sửa thiếu sót, còn vi phạm nội quy thì thầy cô giáo chủ nhiệm xử lí theo thứ tự và trình hồ sơ để nhà trường xem xét xử lí, kỉ luật.
– Đối với học trò vi phạm nghiêm trọng như: đánh nhau (trong và ngoài nhà trường); mang hoặc sử dụng hung khí, bạo lực học đường, liên quan tới các tệ nạn xã hội (trong và ngoài nhà trường),… thì lãnh đạo trường phối hợp với GVCN và cha mẹ học trò giáo dục kịp thời và tùy theo mức độ vi phạm đề xuất hình thức kỉ luật thích hợp.
IV. Công việc tổ chức, hồ sơ chủ nhiệm, thi đua
1. Tổ chức
– Chia tổ, cử tổ trưởng, tổ phó; sắp xếp ban cán sự lớp.
– Lập danh sách, sơ đồ lớp để theo dõi hoạt động của học trò.
– Hoàn thành sơ yếu lí lịch học trò.
– Tổ chức cho học trò lớp học nội quy, ý thức học tập, lao động, hoạt động tập thể, bảo vệ trang thiết bị phòng học, bảo vệ môi trường, thực hiện ATGT, quan hệ giao tiếp.
– GVCN xây dựng nội quy lớp, quy định về khen thưởng, kỉ luật.
– Tổ chức trang trí lớp học theo quy định của trường.
– Tổ chức cho học trò kí cam kết với nhà trường về việc thực hiện phòng chống: bạo lực học đường, ma tuý, những tệ nạn xã hội, an toàn giao thông.
2. Hồ sơ sổ sách
– GVCN xây dựng Kế hoạch chủ nhiệm tư nhân năm học 2020 – 2021 (theo mẫu), đề ra các mục tiêu, giải pháp thích hợp đặc thù từng lớp;
– GVCN nhập đầy đủ thông tin vào Sổ chủ nhiệm lớp (trên hệ thống SMAS);
– Sinh hoạt chủ nhiệm hàng tuần: phải có nội dung, phương pháp, nhân vật thực hiện (có hồ sơ lưu).
3. Về công việc thi đua
Cuối năm, căn cứ xếp hạng của lớp chủ nhiệm, GVCN sẽ được tính điểm mạnh vào điểm thi đua theo tiêu chuẩn thi đua năm học 2020 – 2021.
* Xem xét trong công việc chủ nhiệm:
– Trong trường hợp lớp của GVCN có học trò vi phạm phải đưa ra Hội đồng kỉ luật của trường xem xét xử lí thì cuối học kì (nếu rơi vào học kì I) hoặc cuối năm (nếu rơi vào học kì II), GVCN sẽ bì trừ 10 điểm ở nội dung công việc chủ nhiệm.
– Hội đồng Thi đua, khen thưởng của trường yêu cầu tặng giấy khen về công việc chủ nhiệm nếu lớp của GVCN đạt các thành tích sau:
+ Thường xuyên duy trì tốt nền nếp của lớp, lớp đạt thứ hạng từ 1 tới 6 cuối năm học.
+ Phối hợp tốt với lãnh đạo, Ban Đại diện CMHS, phụ huynh học trò vận động được học trò bỏ học trở lại lớp.
V. Dự kiến kế hoạch từng tháng
Tháng 9/2020
– Tổ chức cơ cấu tổ, bầu ban cán sự lớp, thành lập đội cờ đỏ.
– Tổ chức buổi tuyên truyền về bệnh covid-19.
– Giáo dục ý thức về thực hiện ATGT.
– Tổ chức học học tập nội quy nhà trường.
– Lao động vệ sinh môi trường theo kế hoạch của nhà trường. Trồng và chăm sóc bồn hoa.
– Họp cha, mẹ học trò đầu năm.
– Bàn giao hạ tầng lớp học các lớp.
– Khảo sát tình hình và nắm bắt các thông tin, hoàn cảnh của học trò. Lập danh sách học trò thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, HS có hoàn cảnh khó khăn.
– Căn cứ kết quả học tập của học trò năm học trước và hoàn cảnh của học trò, GVCN lập kế hoạch hỗ trợ học trò còn gặp vấn đề, hạn chế.
– Phát động hưởng ứng an toàn giao thông. Tổ chức cho học trò kí cam kết về thực hiện ATGT.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 9.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 9.
– GVCN hoàn thành các kế hoạch và nội dung của sổ chủ nhiệm trên hệ thống SMAS.
Tháng 10/2020
– Tuyên truyền về phòng chống tội phạm, ma túy.
– Thực hiện kế hoạch lao động.
– Tổ chức hoạt động kỹ năng sống cho HS.
– Tuyên truyền về ý nghĩa ngày thành lập Hội Liên hợp phụ nữ Việt Nam.
– Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (theo kế hoạch của Đoàn trường).
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 10.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 10.
Tháng 11/2020
– Tăng cường công việc giáo dục học trò ý thức “Tôn sư trọng đạo”.
– Tiếp tục phát động thi đua Dạy tốt – Học tốt chào mững ngày Nhà giáo Việt Nam.
– Phát động thi đua giành nhiều điểm tốt, tiết tốt.
– GVCN thực hiện kế hoạch hỗ trợ, giáo dục học trò có hoàn cảnh khó khăn, hạn chế.
– Xếp loại học lực, hạnh kiểm học trò trong giữa kì.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 11.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 11.
Tháng 12/2020
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
– GVCN phối hợp với Đoàn trường phổ quát bài hát truyền thống cách mệnh cho HS.
– Giáo dục HS tăng lên ý thức trong học tập sẵn sàng rà soát cuối kì.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 12.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 12.
Tháng 01/2021
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày truyền thống “Học trò – Sinh viên”.
– Tổ chức rà soát cuối kì.
– Nhận định, xếp loại HS cuối kì.
– Họp PHHS học kì I.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 01.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 01/2021.
Tháng 02/2021.
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
– Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS.
– Nghỉ tết Nguyên đán từ ngày 08/02 (nhằm ngày 27 tháng Chạp năm Canh Tí) tới hết ngày 20/02/2021 (nhằm ngày 09 tháng Giêng năm Tân Sửu).
– Ổn định lại tình hình giảng dạy; nắm lại sĩ số học trò sau lúc nghỉ Tết Nguyên đán.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 02.
– GVCN điểm danh học trò vắng tháng 02/2021.
Tháng 3/2021
– Tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ (08/3) cho HS.
– Giáo dục học trò tư tưởng Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, ý thức lập thân, lập nghiệp, tôn trọng và đồng đẳng nam nữ. Xây dựng thái độ sáng đạo, tự lực trong học tập, sinh hoạt, lao động, siêng năng khôn khéo, đảm đang.
– Phát động thi đua lập thành tích kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
– Rà soát giữa kỳ II.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 3.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 3.
Tháng 4/2021
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày giải phóng thống nhất non sông 30/4; giáo dục lòng yêu quê hương non sông.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 4.
– Họp PHHS khối 12 (dự kiến ngày 18/4/2021).
– GVCN điểm danh học trò vắng tháng 4/2021.
Tháng 5/2021
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày Quốc tế lao động 01/5.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 5.
– Nhận định, xếp loại học lực, hạnh kiểm HS cuối năm học.
– Hoàn thành hồ sơ chủ nhiệm cuối năm.
– Họp phụ huynh học trò cuối năm học.
– Tổ chức “ Lễ tri ân và trưởng thành” cho học trò lớp 12.
Trên đây là Kế hoạch công việc Chủ nhiệm năm học 2020 – 2021, tùy vào tình hình thực tiễn lãnh đạo trường có thể điều chỉnh Kế hoạch sao cho thích hợp.
Nơi nhận: |
HIỆU TRƯỞNG …………………… |
Kế hoạch công việc chủ nhiệm THPT – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …tháng…năm 20… |
SỔ KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
NĂM HỌC 20… – 20…
Họ và tên thầy cô giáo: ………………………………………………………………..
Lớp chủ nhiệm: …………………………………………………………………….
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Tình hình lớp:
+ Tổng số học trò đầu năm : …….
Trong đó:
– Số học trò nam: | |
– Số học trò nữ: | |
– Con TB; Bệnh binh | |
– Con Liệt sĩ | |
– Xã, Thôn hỗ trợ ĐBKK | |
– Con gia đình có công CM | |
– Bị bỏ rơi | |
– Hưởng trợ cấp xã hội | |
– Con LLVT | |
– Con Người hùng LLVT | |
– Khuyết tật | |
– Học trò thuộc diện hộ nghèo | |
– Học trò thuộc diện cận hộ nghèo | |
– Học trò mồ côi cả cha lẫn mẹ | |
– Học trò trú ngụ thôn 135 hay 116 | |
– BHYT (nơi cấp) | |
– Lưu ban (nếu có) | |
– Đoàn viên |
+ Hạnh kiểm (năm học trước)
Hạnh kiểm | Số lượng | Tỉ lệ % |
Tốt | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Học lực (năm học trước)
Học lực | Số lượng | Tỉ lệ % |
Giỏi | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
2. Cơ cấu tổ chức lớp:
a. Cán bộ lớp:
STT | Họ và tên | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng | |
2 | Lớp phó học tập | |
3 | Lớp phó đời sống | |
4 | Lớp phó VTM | |
5 | Lớp phó Lao động | |
6 | Thư ký | |
7 | Bí thư | |
8 | Phó Bí thư | |
9 | Ủy viên BCH CĐ |
b. Cơ cấu lớp:
Lớp được phân thành 4 tổ:
Tổ | Tổng số học trò | Tổ trưởng | Tổ phó |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
c. Hội phụ huynh học trò:
STT | HỌ VÀ TÊN PH | CHỨC VỤ | SỐ ĐIỆN THOẠI | CHỖ Ở HIỆN TẠI | |
01 | Hồ Hải | Anh | Hội trưởng | ||
… | … | Hội phó | |||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
37 |
3. Sơ yếu Lý lịch học trò:
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY SINH | SỐ ĐIỆN THOẠI | CHỔ Ở HIỆN TẠI | |
01 | Nguyễn Tuấn | Anh | 27/9/1995 | ||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
37 |
4. Những thuận tiện và khó khăn:
a. Thuận tiện:
– Được sự quan tâm lãnh đạo của BGH nhà trường, GVCN luôn theo dõi sâu sát tới từng nhân vật HS.
– GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác định được động cơ học tập đúng mực nên có nhiều quyết tâm trong học tập qua việc sẵn sàng bài mới và học bài cũ ở nhà, sẵn sàng dụng cụ học tập và có ý thức thi đua học tốt
– Học trò có đầy đủ dụng cụ học tập, có bộ sách GK……………………………….
– Một số HS có động cơ học tập tốt, được sự quan tâm chú ý của phụ huynh………..
– Ban cán sự tận tình năng nổ và luôn hoàn thành nội dung công việc được giao…
– Tập thể lớp kết đoàn, có ý thức hỗ trợ lần nhau trong học tập…………………
– 100% HS thực hiện đúng tác phong lúc tới lớp……………………………………
b. Khó khăn:
– Một số HS chưa xác định đúng động cơ học tập, chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập như: ko soạn bài, ko học bài cũ, ko phát biểu xây dựng bài, ko chú ý nghe giảng, Ko làm bài tập trước lúc tới lớp
– Một số HS chưa có ý thức trong việc chấp hành nội quy của trường, lớp
– Một số HS yếu thiếu sự quyết tâm trong học tập, tiếp thu bài còn quá chậm
– Một số HS vì điều kiện nên thiếu sự quan tâm của gia đình.
– …………………………………………………………………………………………
5. Nguyên nhân của những công việc chưa đạt yêu cầu đề ra năm học trước:
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
1/ Duy trì số lượng:
– 100% HS đi học chuyên cần, vắng học phải có giấy xin phép của phụ huynh……
– Duy trì tốt số lượng học trò từ đầu năm tới cuối năm học, ko có HS bỏ học giữa chừng.
– …………………………………………………………………………………………
* Giải pháp
– GVCN thực hiện tốt vai trò của mình, ngay từ đầu năm học GVCN tìm hiểu nắm bắt tình hình chuyên cần của lớp, kiếm tra sĩ HS số hằng buổi, theo dõi HS vắng học ko lý do.
– …………………………………………………………………………………………
2/ Giáo dục hạnh kiểm:
a/ Tiêu chí:
– 100% hs của lớp học tập, thảo luận nội quy, thực hiện tốt nội quy học trò các quy định đối với điều lệ trường trung học.
– 100% học trò trên từng buổi học ko bỏ giờ, bỏ tiết.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
Xếp loại | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém |
Số lượng | |||||
Phần trăm |
b/ Giải pháp:
– Xây dựng hàng ngũ cán bộ lớp có năng lực và kiểu mẫu.
– Thường xuyên củng cố nền nếp lớp, xây dựng ý thức phê và tự phê bình trong học trò.
– ………………………………………………………
– ………………………………………………………
3/ Học tập:
a/ Tiêu chí:
– 100 % HS thực hiện tốt phong trào thi đua tuần học tốt, tiết học tốt,…………………
– …………………………………………………………………………………………
Xếp loại | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu | Kém |
Số lượng | |||||
Phần trăm |
– 100% học trò đủ điều kiện xét dự thi TN THPT (K12).
– ….. % thi đậu TN THPT(K12).
– ….. % thi đậu ĐH, CĐ,…(K12).
b/ Giải pháp:
– Mỗi học trò cố đầy đủ bộ sách giáo khoa, dụng cụ học tập.
– Phát huy tốt ban cán sự bộ môn và tận dụng triệt để 15 phút đầu giờ để rà soát, truy bài và hướng dẫn giải bài tập tại lớp.
– Yêu cầu học trò phải có góc học tập ở nhà, chú trọng việc tự học ở nhà đối với từng HS.
– Thực hiện nghiêm túc quy chế rà soát thi cử.
– HS yếu kém tham gia học phụ đạo đầy đủ. GVCN theo dõi và nhận định vào cuối tuần học.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
4/ Lao động:
a/ Tiêu chí:
– 100% HS tham gia đầy đủ các buổi lao động theo kế hoạch của nhà trường.
b/ Giải pháp:
– Quán triệt học trò tham gia đầy đủ các buổi lao động trường, lớp, ý thức bảo vệ môi trường, lao đông tập thể.
– Giáo dục HS có ý thức hăng say tích cực, ý thức tốt trong lao động xây dựng phong cảnh, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp. Phối hợp chặt chẽ với GV HD lao động trong nhận xét nhận định HS lao động.
5/ Giáo dục NGLL:
a/ Tiêu chí:
– 100 % HS tham gia đầy đủ các hội thi văn hóa, văn nghệ do trường, Đoàn, cấp trên tổ chức.
– 100% HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa, học thể dục, học tập tốt các tiết HĐGDNGLL.
– Tuyên truyền vận động HS tham gia bảo hiểm Y tế, Thân thể.
– 100% học trò tham gia đầy đủ các đợt quyên góp ủng hộ người nghèo, làm tốt các kế hoạch nhỏ…
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
b/ Giải pháp:
– Nhắc nhở, động viên, quán triệt HS tham gia đầy đủ có chất lượng.
– Tổ chức tốt các tiết HĐGDNGLL theo kết hoạch với nhiều hình thức phong phú nhằm thu hút sự tham gia của học trò, đồng thời giáo dục ý thức ý thức tập thể, tạo nên cho học trò kỷ năng giao tiếp, xử sự xã hội.
– Phân công nhiệm vụ cụ thể cho hs, khuyến khích hs tham gia.
– …………………………………………………………………………………………
6/ Phong trào:
a/ Tiêu chí:
– …………………………………………………………………………………………
b/ Giải pháp:
– …………………………………………………………………………………………
7/ Về công việc vệ sinh môi trường:
a/ Tiêu chí:
– …………………………………………………………………………………………
b/ Giải pháp:
– …………………………………………………………………………………………
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
1. Tháng 9 năm 20…:
Tuần | Nội dung | Giải pháp | Kết quả |
1 Từ 25/8 tới 30/8 |
|||
2 Từ 1/9 tới 6/9 |
|||
3 Từ 8/9 tới 13/9 |
|||
4 Từ … tới… |
2. Tháng 10 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Giải pháp | Kết quả |
1 Từ … tới… |
|||
2 Từ … tới… |
|||
3 Từ … tới… |
|||
4 Từ … tới… |
Tương tự cho tới tháng 5 năm 20…..
Duyệt Hiệu trưởng |
Người lập kế hoạch |
GVCN |
Kế hoạch công việc chủ nhiệm THPT – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …tháng…năm 20… |
Họ và tên thầy cô giáo: ……………………………………………
Lớp chủ nhiệm: ……………………………………………….
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
+ Tổng số học trò đầu năm : …….
Trong đó:
– Số học trò nam: | |
– Số học trò nữ: | |
– Con TB; Bệnh binh | |
– Con Liệt sĩ | |
– Xã, Thôn hỗ trợ ĐBKK | |
– Con gia đình có công CM | |
– Bị bỏ rơi | |
– Hưởng trợ cấp xã hội | |
– Con LLVT | |
– Con Người hùng LLVT | |
– Khuyết tật | |
– Học trò thuộc diện hộ nghèo | |
– Học trò thuộc diện cận hộ nghèo | |
– Học trò mồ côi cả cha lẫn mẹ | |
– Học trò trú ngụ thôn 135 hay 116 | |
– BHYT (nơi cấp) | |
– Lưu ban (nếu có) | |
– Đoàn viên |
+ Hạnh kiểm (năm học trước)
Hạnh kiểm | Số lượng | Tỉ lệ % |
Tốt | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Học lực (năm học trước)
Học lực | Số lượng | Tỉ lệ % |
Giỏi | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Ngay từ đầu năm học (tập thể lớp và Chi đoàn) đã bầu ra BCS lớp cùng BCH Chi đoàn.
STT | Họ và tên | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng | |
2 | Lớp phó học tập | |
3 | Lớp phó đời sống | |
4 | Lớp phó VTM | |
5 | Lớp phó Lao động | |
6 | Thư ký | |
7 | Bí thư | |
8 | Phó Bí thư | |
9 | Ủy viên BCH CĐ |
1. Thuận tiện:
– Được sự quan tâm lãnh đạo của BGH nhà trường, GVCN luôn theo dõi sâu sát tới từng nhân vật HS.
– GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác định được động cơ học tập đúng mực nên có nhiều quyết tâm trong học tập qua việc sẵn sàng bài mới và học bài cũ ở nhà, sẵn sàng dụng cụ học tập và có ý thức thi đua học tốt
– Học trò có đầy đủ dụng cụ học tập, có bộ sách GK……………………………….
– Một số HS có động cơ học tập tốt, được sự quan tâm chú ý của phụ huynh………..
– Ban cán sự tận tình năng nổ và luôn hoàn thành nội dung công việc được giao…
– Tập thể lớp kết đoàn, có ý thức hỗ trợ lần nhau trong học tập…………………
– 100% HS thực hiện đúng tác phong lúc tới lớp……………………………………
2. Khó khăn:
– Một số HS chưa xác định đúng động cơ học tập, chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập như: ko soạn bài, ko học bài cũ, ko phát biểu xây dựng bài, ko chú ý nghe giảng, Ko làm bài tập trước lúc tới lớp
– Một số HS chưa có ý thức trong việc chấp hành nội quy của trường, lớp
– Một số HS yếu thiếu sự quyết tâm trong học tập, tiếp thu bài còn quá chậm
– Một số HS vì điều kiện nên thiếu sự quan tâm của gia đình.
– …………………………………………………………………………………………
3. Nguyên nhân của những công việc chưa đạt yêu cầu đề ra năm học trước:
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
1/ Duy trì số lượng:
– 100% HS đi học chuyên cần, vắng học phải có giấy xin phép của phụ huynh……
– Duy trì tốt số lượng học trò từ đầu năm tới cuối năm học, ko có HS bỏ học giữa chừng.
– …………………………………………………………………………………………
* Giải pháp
– GVCN thực hiện tốt vai trò của mình, ngay từ đầu năm học GVCN tìm hiểu nắm bắt tình hình chuyên cần của lớp, kiếm tra sĩ HS số hằng buổi, theo dõi HS vắng học ko lý do.
– …………………………………………………………………………………………
2/ Giáo dục hạnh kiểm:
a/ Tiêu chí:
– 100% hs của lớp học tập, thảo luận nội quy, thực hiện tốt nội quy học trò các quy định đối với điều lệ trường trung học.
– 100% học trò trên từng buổi học ko bỏ giờ, bỏ tiết.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
b/ Giải pháp:
– Xây dựng hàng ngũ cán bộ lớp có năng lực và kiểu mẫu.
– Thường xuyên củng cố nền nếp lớp, xây dựng ý thức phê và tự phê bình trong học trò.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
…………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung cụ thể
Xem thêm nhiều bài viết hay về Mẫu Biểu
Bạn thấy bài viết Mẫu kế hoạch công việc chủ nhiệm năm học 2021 – 2022 (7 mẫu) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu kế hoạch công việc chủ nhiệm năm học 2021 – 2022 (7 mẫu) bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website duhoc-o-canada.com
Phân mục: Biểu mẫu
Nguồn: duhoc-o-canada.com
#Mẫu #kế #hoạch #công #tác #chủ #nhiệm #năm #học #mẫu
Bạn thấy bài viết Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm năm học 2021 – 2022 (7 mẫu) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm năm học 2021 – 2022 (7 mẫu) bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm năm học 2021 – 2022 (7 mẫu) của website duhoc-o-canada.com