Môi trường xã hội bao gồm | Địa Lý 10

Đáp án đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệm “Bao gồm môi trường xã hội” Cùng những kiến ​​thức lý thuyết liên quan là tài liệu ôn tập Địa lý 10 hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Trắc nghiệm: Môi trường xã hội bao gồm:

A. quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.

B. đối tượng lao động do con người sản xuất ra và chịu sự điều khiển của con người.

C. dân số và lực lượng lao động.

D. Tất cả những điều trên.

Câu trả lời:

Câu trả lời chính xác: A. quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.

Môi trường xã hội bao gồm các quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.

Kiến thức tham khảo về môi trường và tài nguyên thiên nhiên

I. Môi trường

1. Các khái niệm:

Môi trường là tổng hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế – xã hội có ảnh hưởng đến một cá nhân, một quần thể hay một cộng đồng.

2. Phân loại

– Môi trường tự nhiên: địa hình, địa chất, đất, khí hậu, nước, sinh vật…

– Môi trường xã hội: bao gồm các mối quan hệ xã hội như trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp.

– Môi trường nhân tạo: Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra và chịu sự điều động của con người (nhà ở, xí nghiệp, thành phố…).

Xem thêm bài viết hay:  Giải Bài 3 trang 32 sgk Hóa 12 nâng cao

3. Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo:

Môi trường tự nhiên: xuất hiện trên bề mặt trái đất không phụ thuộc vào con người, con người tác động làm thay đổi môi trường tự nhiên, nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên.

Môi trường nhân tạo: là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người, nếu con người không tác động thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị tiêu diệt.

II. Chức năng của môi trường, vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người

1. Chức năng

Đó là không gian sống của con người.

Là một nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Đó là nơi chứa chất thải do con người tạo ra.

2. Vai trò

Môi trường tự nhiên có vai trò hết sức quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không có vai trò quyết định đối với sự phát triển của xã hội loài người (vai trò quyết định đối với sự phát triển xã hội là phương thức sản xuất bao gồm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất).

III. tài nguyên thiên nhiên

1. Các khái niệm:

Tài nguyên thiên nhiên là những thành phần của tự nhiên mà ở một giai đoạn phát triển nhất định của lực lượng sản xuất được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm tư liệu sản xuất và đối tượng tiêu dùng.

Xem thêm bài viết hay:  Dựa vào sơ đồ Hệ thống pháp luật Việt Nam để trả lời câu hỏi: Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản đó

2. Phân loại

Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

Theo kinh tế sử dụng: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch.

Theo khả năng bị cạn kiệt trong quá trình sử dụng của con người:

Tài nguyên không tái tạo: khoáng sản.

Tài nguyên tái tạo: động thực vật, đất canh tác.

Tài nguyên không cạn kiệt: năng lượng mặt trời, không khí, nước.

IV. Thực tiễn

Câu hỏi 1: Tìm ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, số lượng tài nguyên không ngừng được bổ sung.

Câu trả lời:

– Từ xa xưa trong lịch sử, ở thời nguyên thủy, con người đã sử dụng củi, gỗ để làm chất đốt, sau đó dần dần than đá được khai thác và sử dụng. Sau đó cho đến ngày nay, khí đốt và điện đang được sử dụng. .

– Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, con người ngày càng tìm ra nhiều tài nguyên mới, biết sử dụng hợp lý tài nguyên và con người còn có khả năng tạo ra tài nguyên nhân tạo.

Câu 2: Chứng minh rằng tiến bộ của khoa học và công nghệ có thể giúp con người giải quyết tình trạng khan hiếm tài nguyên khoáng sản đang bị đe dọa.

Câu trả lời:

– Công nghệ khoa học ngày càng phát triển, con người đã tạo ra những vật liệu nhân tạo có thể thay thế nguồn nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên như cao su nhân tạo có thể thay thế cao su thiên nhiên.

Xem thêm bài viết hay:  Hãy đánh giá một sản phẩm công nghệ mà em đang có?

Những tiến bộ của khoa học và công nghệ đã giúp con người có thể khai thác được nhiều tài nguyên hơn như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, sử dụng tài nguyên hợp lý và hiệu quả hơn.

Câu 3: Hãy chỉ ra những biểu hiện suy thoái tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật nếu khai thác không hợp lý.

Câu trả lời:

– Tài nguyên đất bị suy thoái, thoái hóa, trơ sỏi đá, sa mạc hóa, ô nhiễm

– Tài nguyên sinh vật: đang có nguy cơ cạn kiệt, có thể biến mất hoàn toàn, rừng bị tàn phá nặng nề, diện tích rừng trọc ngày càng tăng.

Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Lớp 10 , Địa lý 10

Bạn thấy bài viết Môi trường xã hội bao gồm | Địa Lý 10
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Môi trường xã hội bao gồm | Địa Lý 10
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Môi trường xã hội bao gồm | Địa Lý 10
của website duhoc-o-canada.com

Viết một bình luận