Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Nêu tính chất của silic dioxit (SiO2)” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu vô cùng hữu ích trong môn Hóa học dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Nêu tính chất của silic đioxit (SiO2)
+ Tính chất vật lý
Ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước, có tso và tnco rất cao, tồn tại ở dạng cát, thạch anh là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh.
+ Tính chất hóa học
– Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóngtan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy
SiO2 + 2NaOH → (ĐK: to ) Na2SiO3 + BẠN BÈ2Ô
SiO2 + Nà2khí CO3 → (ĐK: to ) Na2SiO3 + CO2
– SiO2 Dễ tan trong axit HF: (dùng phản ứng này để khắc chữ, hình lên thủy tinh)
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Và tiếp theo, hãy cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu kỹ hơn về silic, các hợp chất cũng như axit của nó nhé!
Kiến thức tham khảo về hợp chất Silic
I. Silic
1. Trạng thái tự nhiên:
+ Silic là nguyên tố có nhiều thứ hai trong tự nhiên, sau oxi, chiếm khoảng (25,7%) khối lượng vỏ Trái Đất.
+ Trong tự nhiên, silic là chất không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (còn gọi là cao lanh).
2. Vị trí
Trong bảng tuần hoàn silic ở ô 14, nhóm IVA, chu kỳ 3.
3. Thuộc tính
+ Tính chất vật lý của silic:
Silic có các dạng thù hình là silic tinh thể và silic vô định hình:
Silic vô định hình: là chất bột màu nâu, không tan trong nước nhưng tan trong kim loại nóng chảy.
– Silic tinh thể: là chất màu xám, có ánh kim loại, có cấu trúc giống kim cương nên có tính chất bán dẫn.
Tính chất hóa học của silic
– Silic có số oxi hóa lần lượt là -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 kém đặc trưng hơn).
Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
một. tính chất loại bỏ
+ Tác dụng với phi kim:
Sĩ + 2F2 → SiF4
Sĩ + Ô2 → (ĐK: to ) SiO2
Tác dụng với hợp chất:
2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2 CĂN NHÀ2
b. Tính OXH
– Phản ứng với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ cao:
2Mg + Si → (ĐK: to ) Mg2sĩ
4. Điều chế và ứng dụng
một. điều chế
SiO2 + CŨ than cốc → 2CO + Si (1800C)
SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si (có thể thay Mg bằng Al)
SiCl4 + 2Zn → Si + 2ZnCl2
SiH4 → Si + 2H2 (t)
b. Đăng kí
Silic được dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật vô tuyến và pin mặt trời: silic có thể biến năng lượng ánh sáng thành điện năng để cung cấp năng lượng cho tàu vũ trụ.
II. h2SiO3
Dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng:
h2SiO3 → BẠN BÈ2O + SiO2 (t)
– Khi sấy khô, CÁC2SiO3 mất một ít nước để tạo thành vật liệu xốp gọi là silica gel, được sử dụng làm chất hút ẩm và chất hấp phụ cho nhiều chất.
– H2SiO3 Chỉ tác dụng với dung dịch kiềm mạnh.
h2SiO3 + 2NaOH → Na2SiO3 + 2 CĂN NHÀ2Ô
– Là một axit yếu, yếu hơn axit cacbonic nên được điều chế bằng cách dùng axit mạnh để đẩy muối ra hoặc thủy phân một số hợp chất của Si.
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
Na2SiO3 + CO2 + BẠN BÈ2O → CÁCH2SiO3 + Nà2khí CO3
SiCl4 + 3 GIỜ2O → CÁCH2SiO3 + 4HCl
III. Muối ăn silicat
– Nó là muối của axit silixic thường không màu, không tan (trừ muối của kim loại kiềm dễ tan).
– Dung dịch Na đậm đặc2SiO3 cái gọi là thủy tinh lỏng được sử dụng để làm keo cho thủy tinh và sứ, để bảo quản vải và gỗ khỏi bị cháy. Trong dung dịch, các silicat kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ:
Na2SiO3 + 2 CĂN NHÀ2O → 2Na+ + 2OHS + BẠN BÈ2SiO3
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
Bạn thấy bài viết Nêu các tính chất của silic đioxit (SiO2)
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Nêu các tính chất của silic đioxit (SiO2)
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Nêu các tính chất của silic đioxit (SiO2)
của website duhoc-o-canada.com