Nêu cách tính độ dinh dưỡng của phân bón hóa học?

Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Làm thế nào để tính toán giá trị dinh dưỡng của phân bón hóa học?” và phần kiến ​​thức tham khảo là tài liệu vô cùng hữu ích trong bộ môn Hóa học 11 dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Cách tính giá trị dinh dưỡng của phân hóa học?

Cách tính giá trị dinh dưỡng của phân hóa học:

+ Giá trị dinh dưỡng của phân đạm bằng % N có trong phân.

+ Độ dinh dưỡng của phân lân tính theo % P2Ô5 ứng với lượng lân có trong thành phần của loại phân đó.

+ Giá trị dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K. Nội dung2O tương ứng với lượng kali có trong phân đó.

Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm bổ sung thêm kiến ​​thức qua bài viết mở rộng Phân bón hóa học nhé!

Kiến thức sâu rộng về phân bón hóa học

I. Lý thuyết

1. Phân bón hóa học là gì?

Phân bón hóa học là hợp chất hóa học có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

– Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…

2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật

– Nguyên tố C, H, O: Tạo thành glucôzơ (đường, tinh bột, xenlulozơ) của cây nhờ quang hợp.

– Nguyên tố N: Kích thích sinh trưởng cây trồng.

– Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển của bộ rễ cây trồng.

Xem thêm bài viết hay:  Netflix và những series phim truyền hình cực chất, xứng đáng cho bạn “cày cuốc” trong Tết 2019

– Nguyên tố K: Kích thích cây ra hoa, tạo hạt, giúp cây tổng hợp diệp lục.

Yếu tố S: Tổng hợp protein.

– Nguyên tố Ca, Mg: Giúp cây sản xuất chất diệp lục.

– Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của cây trồng

(Sử dụng thừa hoặc thiếu các nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây trồng).

II. Phân bón hóa học thường được sử dụng

1. Phân đơn (chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng)

a) Phân đạm (chứa N):

– Ure CO(NHỎ)2)2 tan trong nước, chứa 46% nitơ.

– Amoni nitrat NHỎ4KHÔNG3hòa tan trong nước, chứa 35% nitơ.

– Amoni sunfat (NHỎ)4)2VÌ THẾ4tan trong nước, chứa 21% nitơ.

b) Phân lân (chứa P):

– Phân lân tự nhiên chứa Ca3(PO .)4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.

– Supe lân, thành phần chính là Ca(H .)2PO4)2hoà tan trong nước.

c) Phân kali (chứa K): KCl, K2VÌ THẾ4… dễ tan trong nước.

2. Phân bón kép (chứa hai chất dinh dưỡng trở lên)

a) Phân NPK chứa {NH4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl}.

b) Phân amophotphat, có chứa {MIN4h2PO4 và nhỏ4)2HPO4}.

3. Phân vi lượng:

Chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như bo, kẽm, mangan,… ở dạng hợp chất. Cây cần rất ít các nguyên tố này nhưng lại rất cần thiết cho sự phát triển của cây.

III. Giải bài tập Hóa học 9 Bài 11 trang 39

Câu hỏi 1: Có phân hóa học: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO .)4)2Cà(H2PO4)2(NHỎ BÉ4)2HPO4KHÔNG CÓ3.

Xem thêm bài viết hay:  Bài 3 trang 141 SGK Đại số 11

a) Hãy cho biết tính chất tân hóa của các loại phân bón trên.

b) Sắp xếp các loại phân bón này thành hai nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những loại phân nào với nhau để được phân bón kép NPK?

câu trả lời gợi ý

a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NHỎ BÉ4KHÔNG3: Amoni nitrat; NHỎ BÉ4Cl: Amoni clorua; (NHỎ BÉ4)2VÌ THẾ4: Amoni sunfat; Sự thay đổi3(PO .)4)2: Canxi photphat; Cà(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat; (NHỎ BÉ4)2HPO4: Diamoni hydrophotphat; KHÔNG CÓ3: Kali nitrat.

b) Hai nhóm phân bón:

– Phân đơn: KCl, NHỎ4KHÔNG3NHỎ BÉ4Cl, (NHỎ4)2VÌ THẾ4Sự thay đổi3(PO .)4)2Cà(H2PO4)2.

– Phân bón kép: ( NHỎ4)2HPO4KHÔNG CÓ3.

c) Phân kép NPK: Trộn NHỎ phân4KHÔNG3(NHỎ BÉ4)2HPO4 và KCl theo tỷ lệ thích hợp, phân NPK.

Câu 2: Ba mẫu phân hóa học không dán nhãn: Phân kali KCl, phân đạm NHỎ4KHÔNG3 và phân supe lân (phân lân) Ca(H .)2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

câu trả lời gợi ý

Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NHỎ4KHÔNG3 và Ca(H2PO4)2:

Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm đựng 3 mẫu phân bón trên rồi đun nóng, chất trong ống nghiệm có mùi khai là NH4NO3.

NHỎ BÉ4KHÔNG3 + NaOH → NHỎ3 +2O + NaNO3

Đối với dung dịch Ca(OH)2 Ở hai ống nghiệm còn lại, chất ở ống nghiệm nào tạo kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2chất không phản ứng trong ống nghiệm là KCl.

Xem thêm bài viết hay:  Đất lành chim đậu nghĩa là gì?

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO .)4)2 + 4H2Ô.

Câu 3: Một người làm vườn đã sử dụng 500g (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 để bón cho rau.

a) Những chất dinh dưỡng nào có trong phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm các nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón.

c) Tính khối lượng nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

câu trả lời gợi ý

a) Nguyên tố dinh dưỡng là prôtêin (đạm).

b) Thành phần phần trăm N trong (NHỎ)4)2VÌ THẾ4

M(NHỎ)4)2VÌ THẾ4 = (14 + 4).2 + 32 + 16,4 = 132 g/mol

c) Khối lượng nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:

Trong 132g (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 có 28g nữ

Trong 500g (NHỎ)4)2VÌ THẾ4 có xg N .

Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11

Bạn thấy bài viết Nêu cách tính độ dinh dưỡng của phân bón hóa học?
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Nêu cách tính độ dinh dưỡng của phân bón hóa học?
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Nêu cách tính độ dinh dưỡng của phân bón hóa học?
của website duhoc-o-canada.com

Viết một bình luận