Câu trả lời đúng và câu trả lời cho câu hỏi “Nêu số lượng electron tối đa trong một lớp con s; P; d; f và cách tính số electron” cùng những kiến thức sâu rộng về electron là tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.
Trả lời câu hỏi: Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; P; d; f và cách tính số electron
– Số electron tối đa trong một phân lớp:
phân lớp |
S |
P |
đ |
f |
Số lượng electron tối đa |
2 |
6 |
mười |
14 |
– Công thức tính số electron tối đa trong một lớp vỏ:
Lớp thứ n chứa nhiều nhất 2n2 điện tử.
Tiếp theo các em hãy cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu sâu hơn những kiến thức liên quan đến lớp electron của nguyên tử nhé!
Kiến thức tham khảo về phân lớp electron
1. Lớp điện tử
– Trong nguyên tử, các electron xếp thành từng lớp, các lớp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron có năng lượng xấp xỉ bằng nhau được sắp xếp trong cùng một lớp.
Electron ở lớp trong liên kết với hạt nhân mạnh hơn so với ở lớp ngoài. Năng lượng của các electron bên trong thấp hơn các electron bên ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số lớp.
Lớp K có n = 1 gần hạt nhân nhất, lớp Q có n = 7 ở xa hạt nhân nhất.
– Vỏ electron bão hòa là lớp electron có đủ số electron tối đa
Ví dụ: Lớp M (lớp thứ 3) có các phân lớp 3s, 3p, 3d với số e bão hòa lần lượt là 2, 6, 10.
Vậy số electron bão hòa ở lớp vỏ M là 2 + 6 + 10 = 18 e.
2. Lớp vỏ điện tử
+ Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp ký hiệu bằng các chữ cái thường: s,p,d,f
Các electron trong cùng một lớp con có cùng năng lượng.
+ Số phân lớp trong mỗi phân lớp bằng số thứ tự của phân lớp đó.
+ Lớp thứ nhất (lớp K) có 1 phân lớp là phân lớp 1s
+ Lớp thứ hai (lớp L) có 2 phân lớp là 2s và 2p. phân lớp
+ Lớp thứ ba (lớp M) có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3 . phân lớp
+ Lớp thứ 4 (lớp N) có 4 phân lớp là phân lớp 4s, 4p, 4d
+ Lớp thứ n có n phân lớp electron
– Tuy nhiên, trên thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết, chỉ có số electron lấp đầy 4 phân lớp s,p,d,f. Các electron trong phân lớp s được gọi là s electron, trong phân lớp p được gọi là p electron, v.v.
3. Số obitan nguyên tử
Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau về định hướng không gian. Số lượng và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của từng lớp con electron
– Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có tính chất đối xứng cầu trong không gian
– Phân lớp p: Có 3 obitan px,py,pz định hướng dọc theo x,y,z . trục
– Phân lớp d: Có 5 obitan định hướng khác nhau trong không gian
– Phân lớp f: Có 7 obitan, cũng định hướng khác nhau trong không gian.
Vì thế: Số obitan trong các phân lớp s,p,d,f lần lượt là các số lẻ: 1,3,5,7
4. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron của một nguyên tử biểu thị sự phân bố của các electron trên các lớp con của các lớp khác nhau.
a) Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử
– Số thứ tự lớp electron được ghi bằng các chữ số (1, 2, 3…).
– Các phân lớp được viết bằng các chữ thường (s,p,d,f)
– Số lượng electron trong một lớp con được biểu thị bằng số ở phía trên bên phải của ký hiệu lớp con (s2,p6…).
b) Cách viết cấu hình electron của nguyên tử
Xác định số electron trong nguyên tử.
– Phân bố electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng theo quy tắc sau:
+ Lớp electron tăng dần (n=1,2,3…).
+ Trong cùng một lớp theo thứ tự: s,p,d,f
c) Ví dụ về cấu hình electron của nguyên tử
Đầu tiênH:1sĐầu tiên
2Anh ấy: 1s2
số 8O:1s22s22p4 hoặc viết tắt là [He]2s22p4
18Ar:1s22s22p63 giây23p6
20ca:1s22s22p63 giây23p64s2 hoặc viết tắt là [Ar]4s2
35Br:1s22s22p63 giây23p63dmười4s24p5 hoặc viết tắt là [Ar]3dmười4s24p5
d) Phân lớp cuối cùng là họ của phần tử
– H, He, Ca: là nguyên tố s vì electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
– O, Ar, Br: là nguyên tố ap vì electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
– Ngoài ra còn có phần tử d, phần tử f.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
của website duhoc-o-canada.com