Trả lời câu hỏi một cách chi tiết và chính xác.sơ đồ tư duy sinh học tế bào lớp 10” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu rất hữu ích trong bộ môn Sinh học dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Sơ đồ tư duy phần sinh học tế bào lớp 10
HÌNH THỨC 1
MẪU 2
MẪU 3
MẪU 4
Kiến thức sâu rộng về hóa học tế bào
Tế bào là một hỗn hợp phức tạp của nhiều chất hữu cơ và vô cơ. Chất hữu cơ bao gồm:
Protein có cấu trúc phức tạp gồm các nguyên tố: Cacbon (C), oxi (O), hiđro (H), nitơ (N), lưu huỳnh (S), photpho (P), trong đó N là nguyên tố đặc biệt. tượng trưng cho vật chất sống.
– Glucozơ gồm 3 nguyên tố: C, H, O trong đó tỉ lệ H : O luôn là 2H : 1 O.
– Lipit cũng gồm 3 nguyên tố: C, H, O trong đó tỉ lệ H : O thay đổi tuỳ loại lipit.
Có hai loại axit nucleic: DNA (axit deoxyribonucleic) và RNA (axit ribonucleic). Chất vô cơ bao gồm các muối khoáng như canxi (Ca), kali (K), natri (Na), sắt (Fe), đóng (Cu)…
I. Các nguyên tố hóa học và nước
1. Nguyên tố hóa học
– Trong 92 nguyên tố hóa học chỉ có vài chục nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong vài chục nguyên tố đó, các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng của cơ thể sống.
Cacbon là nguyên tố quan trọng tạo nên sự đa dạng của chất hữu cơ.
Các nguyên tố cấu tạo nên tế bào được chia làm 2 loại: Nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng
+ Các nguyên tố đại lượng: Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ
+ Nguyên tố vi lượng: Tham gia cấu tạo các enzym, vitamin,…
II. Nước và vai trò của nó trong tế bào
1. Cấu trúc và tính chất lý hóa của nước
Phân tử nước được tạo thành từ 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hiđro bằng liên kết cộng hóa trị.
Các phân tử nước có cực.
– Giữa các phân tử nước có lực hút tĩnh điện (do có liên kết hiđro) tạo nên mạng lưới nước.
2. Vai trò của nước đối với tế bào
Nó là thành phần cấu trúc và dung môi hòa tan và vận chuyển các chất cần thiết cho sự sống của tế bào.
– Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hóa của tế bào.
– Tham gia điều hoà và trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…
II. Carbohydrate và Lipid
1. Carbohydrate (Đường)
một. Cấu trúc chung
Hợp chất hữu cơ chứa ba nguyên tố: C, H, O.
– Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Các đơn phân: Glucozơ, fructozơ, galactôzơ.
b. Các loại carbohydrate
* Đường đơn: (monosacarit)
Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
– Đường 5 C (Ribose, deoxyribose), đường 6 C (Glucose, Fructose, Galactose).
* Đường đôi: (Disaccharid)
Gồm 2 loại đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycozit.
Maltose (đường mạch nha) bao gồm 2 phân tử glucose, sucrose (đường mía) bao gồm 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose, và đường sữa (đường sữa) bao gồm 1 phân tử glucose và 1 phân tử galactose.
* Đường đa: (polysacarit)
Gồm nhiều loại đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycozit.
– Glycogen, tinh bột, xenlulozơ, kitin…
c. Chức năng của Carbohydrate
– Là nguồn năng lượng cho tế bào.
– Tham gia cấu tạo tế bào và các bộ phận của cơ thể…
2. Lipid (chất béo)
một. Cấu trúc của lipid
* Lipit đơn giản: (chất béo, dầu, sáp)
Gồm 1 phân tử glixerol và 3 axit béo
* Phospholipid: (lipid đơn giản)
Gồm 1 phân tử glixerol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat (rượu phức).
* Steroid:
– Là Colesterone, hormone sinh dục estrogen, testosterone.
* Sắc tố và vitamin:
– Carotenoid, vitamin A, D, E, K…
b. Hàm số
– Cấu trúc của hệ thống màng sinh học.
– Nguồn năng lượng dự trữ.
– Tham gia vào nhiều chức năng sinh học khác.
III. chất đạm
1. Cấu trúc của Protein
Protein là phân tử có cấu trúc đa dạng nhất
Prôtêin được cấu tạo từ polime, đơn phân là axit amin
Có 20 loại axit amin khác nhau.
– Prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần, cách sắp xếp các axit amin. Cấu trúc và chức năng rất đa dạng.
một. Cấu trúc bậc nhất
Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi polipeptit.
Cấu trúc sơ cấp là sự sắp xếp cụ thể của các axit amin trong chuỗi.
b. cấu trúc bậc hai
– Chuỗi polipeptit sơ cấp xoắn lại hoặc gập lại
c. Cấu trúc trục cấp ba
– Chuỗi polipeptit thứ cấp tiếp tục tháo xoắn tạo cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng.
d. Cấu trúc bậc bốn
– Được tạo thành từ 2 hay nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc bậc ba.
Cấu trúc của protein quyết định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (do nhiệt độ cao, pH…) protein sẽ mất chức năng.
Hiện tượng protein bị biến đổi cấu trúc không gian gọi là hiện tượng biến tính protein.
2. Chức năng của Protein
– Xây dựng tế bào và cơ thể
– Kho chứa nguyên liệu
– Vận chuyển chất
– Bảo vệ cơ thể
– Tiếp nhận thông tin
– Chất xúc tác phản ứng.
IV. Axit nucleic
1. Axit deoxyribonucleic – (ADN)
một. Cấu trúc hóa học của DNA
DNA được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
– ADN là đại phân tử, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân gọi là nuclêôtit (viết tắt là Nu).
b. Xây dựng một nucleotide
– Đơn vị của ADN là Nuclêôtit, cấu tạo gồm 3 thành phần:
– Deoxyribose: C5hmườiÔ4
– Axit photphoric: H3PO4
– Bazơ nitơ: Có 2 loại chính là purin và pyrimidine:
+ Nhân purin: Các nucleotide có kích thước lớn hơn: A (Adenin) và G (Guanin) (có cấu trúc vòng kép)
+ Pirimidine: Nucleotide có kích thước nhỏ hơn: T (Timin) và X (Citozin) (có cấu trúc vòng đơn)
– Các nuclêôtit đều có thành phần đường và photphat giống nhau nên người ta còn gọi thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X…
– Bazơ nitơ liên kết với đường ở vị trí C thứ nhất; Nhóm photphat liên kết với đường ở vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc Nucleotit.
2. Axit ribônuclêic – ARN
một. Ý tưởng
ARN được cấu tạo từ các nuclêôtit (có 3 loại: mARN, tARN, rARN)
– Có trong nhân, nhiễm sắc thể, ti thể, lạp thể, đặc biệt có nhiều ở ribôxôm
– Trong ARN thường có nhiều bazơ nitơ chiếm 8-10%
Hầu hết đều có cấu trúc sơ cấp (ngoại trừ mARN ban đầu).
b. Kết cấu
* Thành phần cấu tạo.
– Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành.
– Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N, P.
* Cấu trúc đơn phân (nucleotit)
Một monome (nucleotide) được tạo thành từ 3 thành phần:
– Đường ribôzơ: C5hmườiÔ5
– Axit photphoric: H3PO4
Có hai loại bazơ nitric chính: purin và pyrimidine
+ Nhân purin: Nucleotit có kích thước lớn hơn gồm A (Adenin) và G (Guanin).
+ Pirimidine: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn gồm U (uraxin) và X (Xitozin)
sự hình thành mạch giống như DNA
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 10 , Sinh học 10
Bạn thấy bài viết Sơ đồ tư duy sinh học tế bào lớp 10 – Sinh 10
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Sơ đồ tư duy sinh học tế bào lớp 10 – Sinh 10
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Sơ đồ tư duy sinh học tế bào lớp 10 – Sinh 10
của website duhoc-o-canada.com