Tìm hiểu cách tính độ dài của Vector, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ
Lý thuyết về Vectơ cũng như cách tính độ dài của Vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ học sinh đã được học trong chương trình Toán 10. Trong bài viết hôm nay, trường THCS Ngô Thì Nhậm sẽ hệ thống những kiến thức cần thiết. ghi nhớ chủ đề này. Hãy đọc để biết thêm nhiều nguồn tư liệu quý giá phục vụ cho quá trình dạy và học nhé!
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
II. CÁCH TÍNH ĐỘ DÀI Vectơ, KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRONG HỆ TỌA ĐỘ
1. Phương pháp giải
chiều dài véc tơ
– Định nghĩa: Mỗi vectơ có độ dài là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. độ dài của véc tơ ký hiệu là |
|.
Vậy đối với vectơ Chúng ta có:
– Phương pháp: Để tính độ dài của một vectơ, ta tính khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
Trong hệ tọa độ: Đưa cho
chiều dài véc tơ
Khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ
Áp dụng công thức sau
Trong mặt phẳng tọa độ, khoảng cách giữa hai điểm M(xHoa Kỳ;yHoa Kỳ) và N(xPHỤ NỮ;yPHỤ NỮ) Được
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ =(4;1) và
=(1;4). Tính độ dài vectơ
Hướng dẫn giải:
Chúng ta có:
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 4), B(3; 2), C(5; 4). Chu vi P của tam giác đã cho.
Hướng dẫn giải:
Câu trả lời là không
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tính khoảng cách giữa hai điểm M(1; -2) và N(-3; 4).
Hướng dẫn giải:
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(-1; 1), B(0; 2), C(3; 1) và D(0; -2). Khẳng định nào sau đây là đúng?
MỘT. Tứ giác ABCD là hình bình hành
b. Tứ giác ABCD là hình thoi
C. Tứ giác ABCD là hình thang cân
Đ. Tứ giác ABCD không nội tiếp được đường tròn
Hướng dẫn giải:
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân).
TRẢ LỜI
III. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tính | +
|
A. AA’
B.BB’
C. CC’
D. AA’ + BB’ + CC’
Bài 2: Cho hình vuông ABCD cạnh a. |+
+
| bình đẳng
A. 2a
B. a√2
c.0
D.2a√2
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A với AB= √5 ,AC=2√5.
a) Độ dài vectơ +
bình đẳng:
A. 5
B.5√5
C.25
mất 5
b) Độ dài véc tơ –
bình đẳng:
A. 5
B. 15
C. 5
mất 2
Bài 4: Cho tam giác ABC. vectơ +
Dòng nào sau đây chứa giá?
A. Tia phân giác của góc A
B. Đường cao và đường hạ từ đỉnh A của tam giác ABC
C. Trung tuyến qua A của tam giác ABC
D. Đường thẳng BC
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = 3, AC = 8. Vectơ +
có chiều dài là:
A. 4
B. 5
C.10
D.8
Bài 6: Cho hình thang có hai đáy AB = 3a và CD = 6a. Sau đó | +
| bao nhiêu?
A. 9a
B. 3a
C. – 3a
D. 0
Trên đây Trường THCS Ngô Thì Nhậm đã giới thiệu đến các em lý thuyết về Vectơ và cách tính độ dài của Vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ. Hi vọng đây sẽ là nguồn tư liệu cần thiết giúp các bạn dạy và học tốt hơn. xem thêm cách tìm vectơ chỉ phương của đoạn thẳng tại liên kết này xin vui lòng!
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Kiến Thức Chung
Bạn thấy bài viết Tìm hiểu cách tính độ dài Vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tìm hiểu cách tính độ dài Vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Tìm hiểu cách tính độ dài Vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ
của website duhoc-o-canada.com