Câu hỏi: Tính chất hóa học của metan CHỈ4
Câu trả lời:
Metan có thể tham gia một số phản ứng hoá học sau:
1. Tham gia phản ứng thế với clo và brom halogenua
– Metan phản ứng với Halogen tạo ra halogen và hiđro halogenua. Ví dụ cho Cl:
CHỈ CÓ4 + Cl2 → CHỈ3Cl + HCl
CHỈ CÓ3Cl + Cl2 → CHỈ2Cl2 + HCl
CHỈ CÓ2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
2. Phản ứng với hơi nước tạo ra CO . khí ga
CHỈ CÓ4 + BẠN BÈ2O = CO + H2Ô
(Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ 1000, xúc tác Ni).
3. Phản ứng cháy với oxi
Phản ứng đốt cháy hoàn toàn:
CHỈ CÓ4 + 2O2 → CO2 + 2 CĂN NHÀ2O + Q
Q= −891 kJ/mol ở 25oC, 1 atm
Đốt cháy không hoàn toàn: Được sử dụng trong sản xuất formaldehyde, bột than, khí đốt, v.v.
(cháy trong điều kiện không có không khí)
4. Phản ứng phân hủy tạo ra axetilen
Khí mê-tan được nhiệt phân bằng cách đốt nóng nhanh khí mê-tan với một lượng nhỏ ôxy ở nhiệt độ khoảng 1500 .oC (ΔH = 397kJ/mol)
Oxy được sử dụng để đốt cháy một phần khí metan, cung cấp thêm nhiệt cho phản ứng.
Cùng trường THCS Ngô Thì Nhậm tìm hiểu thêm về khí mêtan nhé!
1. Khí metan là gì?
– Khí metan hay còn gọi là khí bùn ao có ký hiệu CH4.
– Chúng là thành phần chính của khí dầu mỏ, được tìm thấy khá nhiều trong tự nhiên và được tạo ra trong quá trình xử lý, chưng cất hoặc sản xuất khí dầu mỏ, xuất hiện nhiều trong các hộ gia đình (như trong bình gas). ).
– Mêtan (CHỈ4) là hiđrocacbon trong dãy đồng đẳng của ankan. Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và rất ít tan trong nước.
– Công thức phân tử: CHỈ4.
– Công thức cấu tạo:
– Danh pháp
+ Tên quốc tế: CHỈ4 gọi là metan.
+ Tên gốc Alkyl: CHỈ3- gọi là metyl.
2. Tính chất vật lí của khí metan CHỈ4
Metan là chất khí không màu, không mùi, không vị.
– Đây là loại khí rất độc và dễ cháy, tạo ra ngọn lửa màu xanh.
– CH4 hóa lỏng ở -162°C, và hóa rắn ở -183°C.
– Điểm chớp cháy: 537 °C.
– Khối lượng riêng của khí mê tan: 0,717 kg/m3
– Đây là chất không thể tan trong dung môi phân cực vì giữa các hydro không có liên kết với nhau, chúng chỉ tan trong dung môi không phân cực.
– CHỈ CÓ4 không dẫn điện.
Biết:
+ Cách 1: Khí metan được đốt cháy và sản phẩm được cho vào dung dịch Ca(OH)2.2. Hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng đục ta sẽ nhận ra khí metan.
+ Cách 2: Cho khí metan tác dụng với clo dưới ánh sáng. Sau đó cho quỳ tím ẩm vào, quỳ tím hóa đỏ ta nhận ra khí metan.
3. Điều chế
* Trong công nghiệp
– Mêtan và các chất đồng đẳng của nó được chiết xuất từ khí tự nhiên và dầu mỏ.
* Trong phòng thí nghiệm
– Khi cần một lượng nhỏ metan, có thể đun nóng natri axetat với xút, hoặc nhôm cacbua có thể cho phản ứng với nước:
4. Ứng dụng
Khí metan được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất:
– CHỈ CÓ4 dùng làm nhiên liệu
– CHỈ CÓ4 là nhiên liệu không thể thiếu trong đời sống, đặc biệt là khí đốt. Khi đun nấu bằng gas hay thiết bị đốt nóng giúp bạn giảm khí CO, CO… khí thải2 vào không khí thay vì sử dụng than hoặc củi.
Ứng dụng trong công nghiệp
Metan tham gia nhiều phản ứng hóa học ở nhiều dạng khác nhau: rắn, lỏng, khí. Trong công nghiệp hóa chất, metan là nguyên liệu cho một số chất quan trọng như hydro, metanol, axit axetic và anhydrit axetic.
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Bạn thấy bài viết Tính chất hóa học của metan
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tính chất hóa học của metan
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Tính chất hóa học của metan
của website duhoc-o-canada.com