Tổng hợp kiến thức và phương pháp học toán lớp 5 hiệu quả cho bé

Tương tự khái niệm về phân số thập phân, số thập phân cũng gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân và được phân cách bởi dấu phẩy. Ví dụ: 3,54 là số thập phân, có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 54.

Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân, ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Chuyển số thập phân thành phân số: ta viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, sau đó thực hiện các bước rút gọn phân số thập phân đó.

Khi viết các số đo độ dài, khối lượng… dưới dạng số thập phân, ta làm theo các bước sau:

Để viết hỗn số thành phân số thập phân, ta đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

Việc tự học toán lớp 5 bài tỉ số phần trăm vốn không hề đơn giản. Dưới đây, duhoc-o-canada.com sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu kỹ khái niệm và các công thức liên quan để dễ dàng giải các bài tập.

duhoc-o-canada.com</b>)">

Khái niệm Tỉ số phần trăm

  • Tỉ số phần trăm là tỉ số của hai số mà trong đó ta đưa mẫu của tỉ số về 100.

  • Tỉ số phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng này so với lượng khác.

  • Công thức:

Các phép tính với tỉ số phần trăm

  • Phép cộng: a% + n% = (a + b)%

  • Phép trừ: a% – b% = (a – b)%

  • Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% x b = (a x b)%

  • Phép chia tỉ số phần trăm với một số: a% : b = (a : b)%

Các bài toán cơ bản của tỉ số phần trăm

  • Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: Để học toán lớp 5 bài tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta cần làm như sau:

    • Tìm thương của hai số đó dưới dạng số thập phân.

    • Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm (%) vào bên phải tích tìm được

  • Dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước: ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

  • Dạng 3: Tìm một số, biết giá trị một tỉ số phần trăm của số đó: ta lấy giá trị phần trăm của số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100, hoặc ta lấy giá trị phần trăm của số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Ba mẹ đừng bỏ lỡ cơ hội giúp con ghi nhớ hơn 10.000 từ vựng tiếng Anh nhờ ứng dụng duhoc-o-canada.com Junior.

Đại lượng và đo đại lượng

Các bảng đơn vị đo dưới đây sẽ giúp các em tự ôn luyện toán lớp 5 phần đại lượng và đo đại lượng dễ dàng hơn.

Bảng đơn vị đo độ dài

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp (hoặc kém) nhau 10 lần.

Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo diện tích

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc kém) nhau 100 lần.

Bảng đơn vị đo thể tích

Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp (hoặc kém) nhau 1000 lần.

Hình học

Kiến thức phần hình học toán lớp 5. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Khi học toán lớp 5 phần hình học, các em sẽ được làm quen với các loại hình: hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn và hình lập phương. Ngay sau đây, duhoc-o-canada.com sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu chi tiết hơn về các loại hình này.

Hình tam giác

Định nghĩa hình tam giác

Cho hình tam giác ABC, ta có 3 cạnh, 3 góc và 3 đỉnh. Cụ thể:

  • Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

  • Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

  • Ba góc là: 

    • Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A);

    • Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B);

    • Góc đỉnh C, cạnh AC và CB (gọi tắt là góc C).

Xem thêm bài viết hay:  Full Video Clip 4 cô giáo biến chất ở Định Hóa Thái Nguyên

Các loại hình tam giác

Có 3 loại hình tam giác:

  • Hình tam giác có ba góc nhọn.

  • Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn (gọi là tam giác tù)

  • Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông)

Cách xác định đáy và đường cao của hình tam giác

Diện tích hình tam giác

Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Công thức: S = a x h : 2

Trong đó:

Xem thêm:

  • Giúp bé nắm rõ lý thuyết và phương pháp làm bài toán lớp 4 hai đường thẳng vuông góc
  • Tổng hợp các dạng bài tập toán lớp 5 HỖN SỐ thường gặp
  • Bí quyết giúp bé học giỏi toán lớp 4 hai đường thẳng song song

Hình thang

Định nghĩa hình thang

Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. 

Cho hình thang ABCD ta có:

  • Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.
  • AB song song với DC.
  • AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao  

Cho hình thang vuông ABCD ta có:

  • AD vuông góc với hai đáy AB, DC.
  • AD là đường cao của hình thang của ABCD.

Diện tích hình thang

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.                              

S = (a + b) x h : 2

Trong đó:

● a là đáy nhỏ

● b là đáy lớn

● h là chiều cao

Hình hộp chữ nhật

Định nghĩa

Hình hộp chữ nhật là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật.

Hai mặt đối diện nhau của hình chữ nhật được xem là hai mặt đáy của hình chữ nhật. Các mặt còn lại đều là mặt bên của hình chữ nhật.

Hình hộp chữ nhật ba chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao

Hình hộp chữ nhật có:

  • 12 cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’

  • 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh A’, đỉnh B’, đỉnh C, đỉnh D’

  • 6 mặt: ABCD, BCC’B’, A’B’C’D’, DCD’C’, ADD’C’, ABB’A’.

Công thức

Cho hình vẽ:

Trong đó:

● a: Chiều dài

● b: Chiều rộng

● h: Chiều cao

Công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Được tính bằng tích của chu vi đáy và chiều cao.

Công thức tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Được tính bằng tổng diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật và diện tích hai mặt còn lại.

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: Được tính bằng tích của diện tích đáy và chiều cao. V = a x b x h

Hình tròn

Hình tròn. Đường tròn.

Vẽ đường tròn tâm O, các điểm A, điểm B, điểm M, điểm C nằm trên đường tròn.

Chu vi hình tròn

Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14:

Công thức: C = d x 3,14

Trong đó:

Diện tích hình tròn

Muốn tính diện tích của hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.

Công thức: S = r x r x 3,14

Trong đó:

Hình lập phương

Định nghĩa

Hình lập phương là hình khối có chiều rộng, chiều dài và chiều cao đều bằng nhau.

Hình lập phương có:

  • 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh C, đỉnh B, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H

  • 12 cạnh bằng nhau: AB = BD = DC = CA = CH = AE = DG = BF = FG = FE = EH = HG

  • 6 mặt là hình vuông bằng nhau

Công thức

Cho hình vẽ:

Trong đó: a là độ dài cạnh của hình lập phương

Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương: Được tính bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương: Được tính bằng diện tích một mặt nhân với 6.

Công thức tính thể tích hình lập phương: Ta lấy cạnh nhân với cạnh nhân rồi nhân với cạnh.

Số đo thời gian và toán chuyển động đều

Bài học toán lớp 5 cuối cùng các em cần lưu ý là về số đo thời gian và toán chuyển động đều. Cụ thể:

Xem thêm bài viết hay:  Bài 3 trang 68 Địa Lí 10

Bảng đo đơn vị thời gian

Khi học toán lớp 5 phần đơn vị đo thời gian, các em cần nắm rõ các đơn vị dưới đây:

  • 1 thế kỉ = 100 năm

  • 1 năm = 12 tháng

  • 1 năm = 365 ngày

  • 1 năm nhuận = 366 ngày

  • Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

  • 1 tuần lễ = 7 ngày

  • 1 ngày = 24 giờ

  • 1 giờ = 60 phút

  • 1 phút = 60 giây

  • Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày.

  • Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.

  • Tháng 2 có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

Phép toán với số đo thời gian

  • Cộng số đo thời gian:

    • Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.

    • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

    • Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

  • Trừ số đo thời gian

    • Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

    • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

    • Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

  • Nhân số đo thời gian

    • Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.

    • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

    • Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé ta có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Toán chuyển động đều

  • Tính vận tốc: 

  • Tính quãng đường

  • Tính thời gian

Hai chuyển động ngược chiều gặp nhau

Hai chuyển động cùng chiều gặp nhau

Chuyển động trên dòng nước

  • Vận tốc thực của thuyền = (vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2

  • Vận tốc dòng nước = (vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng) : 2

  • Vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng = vận tốc dòng nước × 2

Lưu ý:

  • Vận tốc thực của thuyền là vận tốc của thuyền khi dòng nước đứng yên (hay dòng nước yên lặng).

  • Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Phương pháp giúp bé học môn toán lớp 5 hiệu quả

Có thể thấy, chương trình học toán lớp 5 học kì 1 và học kì 2 rất nhiều kiến thức. Vì vậy, việc ghi nhớ hết và có thể dễ dàng giải các dạng bài tập đối với một số trẻ có thể sẽ gặp nhiều khó khăn. Dưới đây là một số bí quyết giúp các em học toán lớp 5 được tốt hơn:

Tự đặt ra mục tiêu học tập

Việc đặt ra mục tiêu học tập sẽ giúp các em có động lực để học tập và đạt kết quả tốt hơn. Các em có thể đề ra những mục tiêu học tập mỗi ngày như: đạt điểm số tối đa, giải hoàn thành và đúng các đề toán lớp 5 nâng cao, đề thi,… Đây cũng là cách giúp các em củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài hiệu quả.

Xem trước bài học trước khi lên lớp

Ba mẹ nên cho bé tự tìm hiểu bài học trước khi đến lớp. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trước mỗi bài học trên lớp, các em hãy dành chút thời gian để xem trước bài từ ở nhà và cố gắng hiểu những gì có thể. Phần kiến thức chưa hiểu thì sẽ tập trung nghe thầy cô giảng bài trên lớp. Như vậy, các em sẽ hiểu bài sâu hơn để có thể giải đáp được các bài tập nâng cao hơn.

Lắng nghe thầy cô giảng bài trên lớp

Khi học toán lớp 5, việc lắng nghe thầy cô giảng bài trên lớp là điều vô cùng quan trọng. Điều này sẽ giúp các em hiểu được nội dung bài học và biết cách giải các bài tập. Nếu còn khúc mắc chưa hiểu, các em đừng ngần ngại nhờ thầy cô giảng lại bài học nhé.

Xem thêm bài viết hay:  Làm sâu sắc thêm quan hệ tuyệt vời Argentina – Việt Nam

Tạo thói quen ghi chép kiến thức quan trọng

Kiến thức môn toán lớp 5 rất rộng. Vì vậy, các em cần chọn lọc các kiến thức quan trọng để ghi lại thật nhanh, ví dụ như: quy tắc, công thức, lưu ý hay phương pháp giải bài tập khi học toán lớp 5. Cách ghi chép này sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức lâu hơn so với việc chỉ nghe giảng mà không ghi chép. Bởi khi viết ra cũng được xem là một lần học rồi. Khi tự học toán lớp 5 tại nhà, các em chỉ cần dở lại phần kiến thức đã ghi chép ra để đọc lại.

Thường xuyên luyện tập các bài tập từ cơ bản đến nâng cao

Học đi đôi với hành có thể nói là điều rất quan trọng. Sau các bài học trên lớp, các em cần ôn tập kiến thức bằng cách chăm chỉ rèn luyện các bài toán lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao. Vì chỉ khi vận dụng kiến thức để làm bài tập, các em mới biết được mình đã nắm chắc hoặc chưa hiểu rõ kiến thức nào. Từ đó biết cách ôn lại toán lớp 5 cho vững chắc kiến thức hơn.

Xây dựng nền tảng Toán học và tiếng Anh vững chắc cùng duhoc-o-canada.com Math

Ngoài các phương pháp học kể trên, duhoc-o-canada.com Math là ứng dụng dạy toán cho trẻ mầm non và tiểu học rất đáng để ba mẹ lựa chọn. Chương trình học được xây dựng bám sát theo chương trình GDPT mới, giúp trẻ dễ dàng nắm vững các kiến thức học trên lớp.

Ứng dụng <b src=

Video giới thiệu ứng dụng duhoc-o-canada.com Math.

duhoc-o-canada.com Math – Ứng Dụng Dạy Toán Số 1 Cho Trẻ Mầm Non Và Tiểu Học. Ba mẹ hãy TẢI APP và ĐĂNG KÝ GÓI HỌC NGAY HÔM NAY CHO BÉ.

Những điều ba mẹ cần lưu ý để giúp con vui học toán lớp 5 hiệu quả

Ngoài những phương pháp học toán lớp 5 hiệu quả cho trẻ ở trên thì ba mẹ cũng cần ghi nhớ một số lưu ý dưới đây để giúp con học tốt hơn. Đó là:

  • Không nên ép trẻ học quá nhiều, nên có thời gian để nghỉ ngơi.

  • Tạo không gian học toán thoải mái cho con.

  • Kết hợp việc học với các trò chơi trí tuệ để giảm bớt áp lực việc học.

  • Kết hợp với dụng cụ trực quan khi dạy học sẽ giúp bé dễ hiểu hơn….

Ba mẹ nên tạo môi trường học thoải mái cho bé. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Như vậy, thông qua bài viết này duhoc-o-canada.com đã hệ thống lại toàn bộ nội dung các bài học toán lớp 5 và nêu ra các phương pháp học hiệu quả. Hy vọng các em sẽ học tốt môn Toán nhiều hơn nữa. Đừng quên theo dõi website monkey.edu.vn mỗi ngày để tìm hiểu thêm nhiều bài giảng bổ ích khác nhé.

Xem thêm:

  • Dạy bé làm toán lớp 5 phép chia có dư và không dư dễ dàng nhất
  • Tổng hợp các dạng toán lớp 5 tỉ số phần trăm và hướng dẫn cách làm chi tiết
  • Dạy bé học toán lớp 4 phép trừ: Cách tính và các dạng bài tập thường gặp

[rule_{ruleNumber}]

#Tổng #hợp #kiến #thức #và #phương #pháp #học #toán #lớp #hiệu #quả #cho #bé

Bạn thấy bài viết Tổng hợp kiến thức và phương pháp học toán lớp 5 hiệu quả cho bé có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp kiến thức và phương pháp học toán lớp 5 hiệu quả cho bé bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Tổng hợp kiến thức và phương pháp học toán lớp 5 hiệu quả cho bé của website duhoc-o-canada.com

Viết một bình luận