Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân

Trắc nghiệm GDTX 10 Bài 2.Lịch sử và truyền thống của Quân đội nhân dân

Trắc nghiệm GDTX 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống của Quân đội nhân dân

1. Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đề cập đến “Tổ chức quân đội công nông”?

Một. Đề cương chính sách tốc ký tháng 2 năm 1930.

b. Luận cương Chính trị tháng 10/1930.

c. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951)

d. Nghị quyết Hội nghị quân sự Bắc Kỳ tháng 4 năm 1945

2. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là

Một. Ngày 22 tháng 12 năm 1945

b. Ngày 22 tháng 5 năm 1946

c. Ngày 22 tháng 12 năm 1944

đ. Ngày 22 tháng 5 năm 1945.

3. Ngày đầu thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có bao nhiêu chiến sĩ?

Một. 32 người lính

b. 34 người lính

c. 23 người lính

d. 43 người lính

4. Tháng 4-1945, Hội nghị quân sự Bắc Kỳ của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành:

Một. Vệ binh Quốc gia.

b. Quân Đội Quốc Gia Việt Nam.

c. Việt Nam giải phóng quân.

đ. quân đội nhân dân việt nam

5. Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam có từ khi nào?

Một. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

b. Ngày 22-5-1946, ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 71/SL

c. Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)

đ. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1954)

6. Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?

Một. Chiến đấu, công tác, tuyên truyền, vận động nhân dân

b. Chiến đấu, học tập, làm việc, kinh doanh

c. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất

đ. Đấu tranh, tuyên truyền, vận động nhân dân

Xem thêm bài viết hay:  Giải Bài 3 trang 50 sgk Hóa 12 nâng cao

7. Câu nói “Đời đẹp nhất là khi ra tiền tuyến đánh giặc” của ai?

Một. Liệt sĩ Phan Đình Giót

b. Anh hùng liệt sỹ Nguyễn Viết Xuân

c. Anh hùng Lê Mã Lương

đ. Anh hùng Phạm Tuân

8. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Một. Lòng trung thành không giới hạn với nhà nước.

b. Lòng trung thành vô hạn với nhân dân lao động.

c. Trung thành vô hạn với nhà nước và nhân dân.

d. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.

9. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Một. Đánh bại tất cả những kẻ xâm lược.

b. Quyết đánh, quyết thắng, biết đánh và biết thắng.

c. Trận chiến quyết định chống lại tất cả quân xâm lược.

đ. Quyết đánh, quyết thắng, đánh chắc, tiến chắc.

10. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Một. Gắn bó mật thiết như máu thịt.

b. Nội bộ đoàn kết, tự giác, nghiêm minh.

c. Tạo cho toàn quân một ý chí chiến đấu.

d. Hết lòng giúp đỡ nhau lúc bình thường cũng như khi chiến đấu.

11. Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?

Một. Cách mạng, hiếu chiến, tinh nhuệ, hiện đại.

b. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

c. Gọn, nhẹ, cơ động nhanh, tác chiến tốt.

đ. Chính quy, hiện đại, tinh nhuệ, phản ứng nhanh.

12. Trận thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân là trận Phay Khát và Nà Ngần, hai địa danh đó ngày nay thuộc tỉnh nào?

Xem thêm bài viết hay:  Phenol có làm đổi màu quỳ tím không?

Một. Tỉnh Bắc Cạn.

b. Tỉnh Cao Bằng.

c. Tỉnh Lạng Sơn.

đ. Tỉnh Lào Cai

13. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam vào ngày nào?

Một. Ngày 22 tháng 5 năm 1946

b. Ngày 22 tháng 5 năm 1945

c. Ngày 25 tháng 2 năm 1946

d. Ngày 25 tháng 2 năm 1945

14. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký quyết định thành lập bộ đội địa phương vào thời gian nào?

Một. 07/04/1949

b. Ngày 7 tháng 4 năm 1949

c. 07/04/1948

d. Ngày 7 tháng 4 năm 1948

15. Quân đội nhân dân Việt Nam không có chức năng nào sau đây?

Một. Quân đội chiến đấu.

b. Đội quân lao động sản xuất

c. đội quân công tác

đ. Đội quân làm kinh tế

16. Chiến sĩ La Văn Cầu xin đồng đội chặt cánh tay bị thương để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch nào?

Một. Chiến dịch Bắc Việt

b. Chiến dịch hòa bình

c. Trận Điện Biên Phủ

d. Biên giới hoạt động

17. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Một. Tình quân dân như cá với nước

b. Luôn đồng hành cùng mọi người

c. Gắn bó máu thịt với nhân dân

đ. Hòa nhã với nhân dân, kiên quyết với kẻ thù

18. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Một. Cần kiệm, độc lập, tự lực, tự cường trong xây dựng quân đội.

b. Cần kiệm, độc lập, tự lực, tự cường trong xây dựng bảo vệ Tổ quốc.

c. Độc lập, tự lực, tự cường, tiết kiệm, xây dựng quân đội, xây dựng đất nước.

d. Độc lập, tự chủ trong chiến đấu, lao động sản xuất, xây dựng quân đội, xây dựng đất nước.

Xem thêm bài viết hay:  Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

19. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Một. Có tinh thần quốc tế của giai cấp vô sản, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ quốc tế.

b. Có tinh thần giúp đỡ quân đội và nhân dân các nước, thủy chung với bạn bè

c. Có tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết thủy chung với bạn bè quốc tế.

d. Đoàn kết và trung thành với quân đội của các nước láng giềng.

20. Một trong những nguyên tắc xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Một. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

b. Phải có kỷ luật sắt, nghiêm minh, đáp ứng tốt yêu cầu chiến đấu.

c. Phải có khả năng cơ động nhanh và chiến đấu tốt.

đ. Xây dựng quân đội đông về số lượng, đáp ứng tốt yêu cầu chiến đấu.

Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: tuyển sinh lớp 10, tuyển sinh lớp 10

Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân
của website duhoc-o-canada.com

Viết một bình luận