Đề thi học kì 2 Hóa 10 có đáp án (câu 14)
Chủ đề số 2
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ag = 108; Ba = 137
Câu hỏi 1: Liên kết trong phân tử monome halogen là gì?
A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực.
C. liên kết ion. D. liên kết cho máy thu.
Câu 2: Chất nào sau đây là chất oxi hóa, không phải chất khử?
A.F2. B. Cl2. C.Br2. mất tôi2.
Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của Vương quốc Java?
A. Khử trùng nhà vệ sinh. B. Tẩy trắng vải vóc.
C. Khử trùng nước. D. Diệt vi rút cúm gia cầm5PHỤ NỮĐầu tiên.
Câu 4: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng AgNO giải pháp3 bao nhiêu giải pháp có thể được nhận được?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 5: Cho a mol chất X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc thu được V lít (dktc) Cl. khí ga2. Vậy X là chất nào trong các chất sau để V có giá trị lớn nhất?
A. MnO2. B. KMnO4. C. KClO3. D. CaOCl2.
Câu 6: Đốt cháy 14,875 gam hỗn hợp gồm Zn và Al trong Cl. khí ga2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 50,375 gam hỗn hợp muối. thể tích khí Cl2 (dktc) đã phản ứng như
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.
Câu 7: Điều nào sau đây không đúng với flo?
A.F2 Nó là một chất khí màu lục nhạt, rất độc.
B.F2 Chất oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các phi kim
C.F2 Oxi hóa tất cả các kim loại.
DF2 đốt cháy trong hơi nước2O tạo ra HF và O2
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 30,9 gam hỗn hợp gồm Na2khí CO3 và CaCO3 Với dung dịch HCl dư thu được V lít CO. thu được khí2 (dktc) và dung dịch chứa 34,2 gam hỗn hợp muối clorua. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 6,72. C. 2,685. D. 8,4.
Câu 9: Cho 26,25 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 lít khí H (đktc).2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 11,2. B. 14,875. C. 3,85. D. 3,5.
Câu 10: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí clo đều cho cùng một loại muối clorua kim loại?
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
Câu 11: Điều nào sau đây là không đúng?
A, FeO + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2OB 2Fe + 6HCl → FeCl3 + 3 GIỜ2.
C. Fe2Ô3 + 6HCl → 2FeCl3+ 3 GIỜ2OD Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3 GIỜ2Ô.
Câu 12: Có các dung môi: nước, benzen, etanol, cacbon tetraclorua. Khí clo ít tan nhất trong dung môi nào?
Nước. B. Benzen. C. Etanol. D. Cacbon tetraclorua.
Câu 13: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là:
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. mất ns2np6.
Câu 14: Trong hợp chất nào sau đây lưu huỳnh có số oxi hóa lớn nhất?
A. HỌ2SB SO2. C. Na2VÌ THẾ3. D. KỲ2VÌ THẾ4.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon oxi hóa được tất cả kim loại. B. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2Ô.
C. Ozon kém bền hơn oxi. D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2.
Câu 16: Cho phản ứng hóa học: H2S + 4Cl2 + 4 GIỜ2O → CÁCH2VÌ THẾ4 + 8HCl. vai trò của họ2S trong phản ứng
A. Chất khử. B. Môi trường.
C. Chất oxi hóa. D. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 17: Mùa hè thời tiết nắng nóng, mọi người thường xuyên đi du lịch và đặc biệt là đến những nơi có rừng thông, ở đây thường không khí sẽ trong lành và mát mẻ hơn. Chất nào sau đây có tác dụng với khí quyển trên?
A. Ôxi. B. Ôzôn. C. Hiđrosunfua. D. Lưu huỳnh đioxit.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành khí sunfurơ cần vừa đủ V lít không khí (dktc), biết rằng trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là:
A. 17,8. B. 18,8. C. 15,8. D. 16,8.
Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của lưu huỳnh đioxit?
A. NHÀ SẢN XUẤT2VÌ THẾ4 trong công nghiệp. B. làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy.
C. làm chất chống nấm mốc thực phẩm. D. để khử trùng nước sinh hoạt.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân KClO. muối3 có MnO2 làm chất xúc tác và có thể thu được bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí:
Trong các hình vẽ trên, hình vẽ mô tả đúng cách điều chế và thu khí oxi là:
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
Câu 21: Dẫn 3,36 lít khí H2S (dktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A.16,5 gam B. 27,5 gam C . 14,6 gam D. 27,7 gam.
Câu 22: Cho 13 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm tan hết trong dung dịch H2VÌ THẾ4 hóa rắn, làm lạnh thu được 3,36 lít SO . khí ga2 ở đtc và dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X là:
A. 73,85% B. 37,69% C. 62,31 D. 26,15%
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp các kim loại Al, Zn, Fe bằng H . giải pháp2VÌ THẾ4 loãng thì thấy V lít H . khí thoát ra2 (đkc). Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được 50,3 muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít. B. 5,6 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 24: Người ta sản xuất axit H2VÌ THẾ4 từ quặng pyrit. Nếu dùng 300 tấn quặng pirit có 20% tạp chất thì thu được bao nhiêu tấn H . giải pháp có thể được sản xuất?2VÌ THẾ4 98%. Biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%?
A. 72 tấn. B. 360 tấn. C. 245 tấn. D. 490 tấn.
Câu 25: Khái niệm nào sau đây dùng để xác định mức độ nhanh hay chậm của phản ứng?
A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học.
C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch.
Câu 26: Chất nào sau đây được dùng để tăng tốc độ phản ứng khi rắc men lên tinh bột đã nấu chín để nấu rượu?
Một chất xúc tác. B. áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ.
Câu 27: Viết phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Đ.4.0.10-4 mol/(ls). B. 7.5.10-4 mol/(ls).
C.1.0.10-4 mol/(ls). D.5.0.10-4 mol/(ls).
Câu 28: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vN Cân bằng được thể hiện như thế nào?
A.vt = 2vN. b.vt = vN ≠0. C. 2vt = vN. D.vt =vN = 0.
Câu 29: Đối với phép cân bằng hóa học: H2 (k) + tôi2 (k) € 2HI (k); DH > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. tăng H . sự tập trung2. B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nhiệt độ của hệ thống. D. giảm áp suất chung của hệ.
Câu 30: Cho phản ứng: 2SO2 + Ô2 → 2SO3. Nồng độ ban đầu của SO2 đi vào2 lần lượt là 4 mol/lít và 2 mol/lít. Ở trạng thái cân bằng, có 80% SO2 đã phản ứng thì nồng độ của SO2 đi vào2 tương ứng :
A. 3,2M và 3,2M 1,6M và 3,2M 0,8M và 0,4M 3,2M và 1,6M.
Đáp án và thang điểm
Câu | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
MỘT | MỘT | DỄ | MỘT | CŨ | DỄ | CŨ | DI DỜI | DỄ | DI DỜI | DI DỜI | MỘT | MỘT | DỄ | MỘT | MỘT | DI DỜI | DỄ | DỄ | CŨ | DỄ | DỄ | DỄ | DI DỜI | MỘT | MỘT | CŨ | DI DỜI | DỄ | CŨ |
Nhìn thấy tất cả: Đề kiểm tra, đề thi học kì 2 môn Hóa học 10
Đăng bởi: THCS Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 14
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 14
bên dưới để duhoc-o-canada.com có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: duhoc-o-canada.com của duhoc-o-canada.com
Chuyên mục: Giáo dục
Nhớ để nguồn bài viết này: Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 14
của website duhoc-o-canada.com